Ngợi Ca Sống Chậm

LỜI CẢM ƠN



Tôi không thể viết cuốn sách này nếu không có sự giúp đỡ của nhiều người. Tôi bắt đầu nghiên cứu phong trào chậm bằng một loạt các bài báo đăng trên tờ National Post (bưu điện tòan quốc) và tôi xin cảm ơn John Geiger, biên tập cũ của tôi tại đây. Với sự thu xếp khéo léo của đại diện của tôi, Patrick Walsh, giúp cho tôi viết được cuốn sách này. Micahel Schellenberg là một biên tập viên tuyệt vời, kiên nhẫn,sáng suốt và tỉ mỉ. Louise Dennys và Angelika Glover tại nhà xuất bản Knopf Canda, Gideon Wil tại nhà xuất bản HarperCollins San Francisco và Sue Sumeraj, biên tập viên đọc bản in cũng giúp định hình cuốn sách.

Tôi cũng xin cảm ơn hàng trăm người dành thì giờ chia xẻ với tôi những câu chuyện, quan đểm và chuyên môn của học với tôi. Chỉ có một số người được nêu tên trong cuốn sách, nhưng mỗi cuộc phỏng vấn tiếp nối đã tạo nên tòan cảnh. Tôi xin đặc biệt cảm ơn Lou Abato; Danira Caleta; Uwe Kiemt; George Popper: Carlo Petrini và mọi thành viện phong trào chậm.



[1] Dr.Seuss: Bút danh của một nhà văn Mỹ nổi tiếng với các tác phẩm viết cho thiếu nhi.

[2] Thảm họa Chernobyl: Vụ nổ Nhà máy Điện Nguyên tử Chernobyl ngày 26 tháng Tư năm 1986 khiến nhiều khu vực ở Ukraine, Belarus và Nga bị nhiễm phóng xạ nghiêm trọng. Đây được xem như thảm họa tồi tệ nhất của ngành năng lượng nguyên tử.

[3] Exxon Valdez: Tên con tàu chở dầu của hãng Exxon. Rạng sáng ngày 24 tháng Ba năm 1989, trong khi rời cảng dầu Valdez, bang Alaska, tàu vướng vào dải san hô Bligh và làm tràn dầu ra khắp vùng eo biển Prince William. Đây được xem như thảm họa môi trường lớn nhât trong lịch sử nước Mỹ.

[4] Sự cố chảy lõi lò phản ứng nhạt nhân gây rò rỉ phóng xạ tại nhà máy điện hạt nhân số 2 thuộc Trạm Điện Hạt nhân Three Mile Island, bang Pennsylvania, Mỹ, năm 1979. Hậu quả vô cùng nặng nề cả về kinh tế lẫn phản ứng của dân chúng. Sự cố này nổi lên như vụ việc gây sụt giảm uy tín trầm trọng nhất cho toàn ngành điện hạt nhân.

[5] Union Carbide: Công ty Hóa chất Mỹ nổi tiếng vì vụ rò rỉ khí methyl isocyanate từ nhà máy Bhopal (Ấn Độ) năm 1984, giết chết hàng ngàn người và gây thương vong cho hàng chục ngàn người khác.

[6] Challenger: Thảm họa nổ tàu vũ trụ con thoi Challenger 73 giây sau khi rời bệ phóng ngày 4 tháng Tư năm 1983, làm chết toàn bộ phi hành đoàn gồm 7 thành viên. Thảm họa đã gây ra làn sóng công phẫn từ phía người dân Mỹ về sự khinh xuất của NASA.

[7] The Exorcist: Bộ phim năm 1973 dựa trên tiểu thuyết cùng tên của tác giả William Peter Blatty xuất bản lần đầu năm 1971.

[8] Cassandra: Con gái Priam, vua thành Troy, người được Apollo ban cho tài tiên tri nhưng bị nguyền rủa không bao giờ được người đời tin tưởng. Kiểu Cassandra: ý nói mình cảnh báo đúng mà không ai nghe.

[9] Nhà văn Anh thế kỷ 19, đoạt Nobel Văn chương năm 1957 (N.D.)

[10] Câu đầu tiên trong bài thơ “Nếu” của Rudyad Kipling.

[11] Luddite: một nhóm thợ ở Anh hồi thế kỷ 18 đình công phá hoại máy móc (N.D.).

[12] Tantra (tiếng Phạn): Chỉ các hình thức tập luyện và một hệ thống tín ngưỡng xuất phát từ truyền thống Hindu, nhằm giúp con người hòa nhập với vũ trụ.

[13] Slow Food, Sloth Club, Long Now Foundation, Society fot the Decelaration of Time.

[14] Nguyên văn: To make a fast buck.

[15] Benjamin Franklin: Chính khách Mỹ kiêm triết gia, 1706-1790 – ND.

[16] Nano-giây (Nanosecond): một ngàn phần triệu giây.

[17] Arcadia: một vùng ở Hy Lạp, còn có nghĩa là nơi đồng quê thanh bình hạnh phúc – HD.

[18] The boss keeps thời gian, so I don’t want to keep thời gian ở đây vừa có nghĩa quản lý thời gian, vừa có nghĩa đúng giờ.

[19] Lasagna: mì ống dẹt, thường thêm rau bina cho thơm ngon và hấp dẫn. Hoặc món nướng gồm thịt băm, cà chua, xốt phomát – ND.

[20] Một nhãn hiệu mì của Mỹ.

[21] Mùi và vị.

[22] Giăm-bông hun khói có gia vị kiểu Ý, thái lát mỏng – ND.

[23] Loại mì ống nhồi, giống bánh cảo ở ta: làm từ những vuông mì ống nhỏ, bên trong có thể nhồi thịt, pho mát hoặc nhiều thức khác.

[24] Quinoa: một loại cây rau muối đặc sản vùng núi Andes, Tây Nam Mỹ, có hạt ăn được.

[25] Dunkin’s Donuts: Nhãn hiệu nổi tiếng cung cấp các loại bánh rán và cà phê, Dunkin’s Donuts là một chuỗi hơn 6000 cửa hàng trên khắp toàn cầu.

[26] Calista Flockhart: Nữ diễn viên Mỹ từng đoạt giải thưởng Quả Cầu Vàng và đề cử giải Emmy. Cô là một ngôi sao phim truyền hình Mỹ.

[27] The Golden Arches: Những cây cung vàng, biểu tượng của hãng McDonald, chỉ các hãng đồ ăn nhanh nói chung.

[28] Cheddar: Loại phomát dày, màu vàng hoặc đỏ cam, đa vị – ND.

[29] Wensleydale: phomát cứng của Anh, vị thơm nhẹ.

[30] Stillons: Một trong hai loại phomát trắng của Anh hương vị rất đậm, chế biến hoàn toàn từ sữa.

[31] Big Apple: Táo To, tiếng lóng chỉ thành phố New York.

[32] Pesto: Món nước xốt thịt băm chế biến từ các loại rau cỏ, cà chua và dầu ô liu. Dùng là nước xốt cho món mì ống.

[33] Burger: Một loại chả bao bột nhỏ, hình thù dẹt, viên từ thịt gà, cá, rau và các loại hạt.

[34] Gelaterie: Hiệu kem – ND.

[35] Antipasti: Đồ nguội khai vị.

[36] Carpaccio: Món ăn làm từ thịt bê hoặc cá ngừ, thịt thái lát mỏng, thêm dầu ô liu và nước chanh, sau đó nêm gia vị.

[37] Tay vợt tennis Mỹ, 1959 – ND.

[38] Pigato và vementino: Hai nhãn hiệu rượu vang nho nổi tiếng của Ý.

[39] Zucchini – loại bí mùa hè, hình thù như dưa chuột, vỏ nhẵn màu xanh thẫm hoặc vàng, ăn thay rau.

[40] Mortadella: xúc xích Ý.

[41] Pappardelle có nguồn gốc từ chữ “pappare” nghĩa là “nhai ngấu nghiến”. Đây là món mì ống dẹt, dày và to bản, vị rất ngon.

[42] Risotto: món cơm kiểu Ý, nấu từ gạo tấm và nhiều nguyên liệu khác nhau.

[43] Cappon magro – hải sản thập cẩm với bột cà chua xanh salsa verde, món ăn hàm lượng mỡ thấp.

[44] Mascarpone: phomát kem nổi tiếng của Ý, giàu chất béo, có vân sọc rộng.

[45] Nhà thơ Anh, 1731-1832 – ND.

[46] Basingstoke: Thành phố thủ phủ vùng Hampshire, nước Anh, dân số trên 70 ngàn người.

[47] Buffalo: Thành phố cảng ở phía Tây bang New York, gần hồ Erie và ngay trên sông Niagara, dân số gần 300 ngàn người.

[48] Percy Bysshe Shelley: Một trong những thi sĩ lớn của trào lưu Lãng mạn Anh (1792-1822) – ND.

[49] Frederick Olmstead: (1822-1903) nhà thiết kế vườn hoa và công viên nổi tiếng nhất của Mỹ trong thế kỷ 19. Ông được xem như người sáng lập ra khoa thiết kế vườn hoa và công viên.

[50] Ebenezer Howard: (1850-1928), nhà quy hoạch đô thị xuất chúng người Anh. Ông là người đề ra và triển khai quan điểm Thành phố Vườn, kết hợp thành thị với nông thôn, dẫn đến sự ra đời các thành phố ngoại vi quy mô nhỏ, quy hoạch trước cẩn thận và bao quanh bởi vành đai xanh đất nông nghiệp.

[51] Andalusia: Khu tự trị ở phía Nam Tây Ban Nha, giáp giới với Địa Trung Hải và Đại Tây Dương, nổi tiếng có các thành phố là địa danh lịch sử và các công trình kiến trúc Ma-rốc.

[52] Sardinia: đảo thuộc Ý nằm trên biển Địa Trung Hải. Sardinia là đảo lớn thứ hai Địa Trung Hải, sau Sicily, với dân số khoảng 1.659.466 người tính đến năm 1996.

[53] Herbert Ernest Bates: Tiểu thuyết gia người Anh, 1905-1974, nổi tiếng vì thành công và viết nhiều. Tuy nhiên, tác phẩm vĩ đại nhất, Nụ tầm xuân tháng Năm, của ông chỉ được xuất bản sau khi ông mất – ND.

[54] Norman Rockwell: (1984-1978), họa sĩ Mỹ nổi tiếng được hầu hết người dân Mỹ yêu chuộng. Trên bốn mươi năm minh họa cho tờ Bưu điện Chiều Thứ Bảy đưa lại cho ông lượng người xem đông đảo hơn bất cứ họa sĩ nào trong lịch sử.

[55] Nandina (Heavenly Bamboo): Một loại cây thân bụi, rễ mút, có lá nhiều màu, thuộc họ hoàng liên gai, phổ biến ở vùng Đông Á. Tuy tên có nghĩa là Heavenly, tức Tre Trời, nhưng lại không phải họ tre.

[56] OM (AUM): là lời mở đầu và kết thúc mọi lễ tụng kinh, là mật chú (mantra) thứ nhất, uy quyền nhất trong truyền thống Ấn Độ. Được xem như là biểu trưng mãnh liệt nhất của thánh thần cả ở thế giới bên ngoài lẫn bên trong nội tâm, tích tụ nguồn cảm hứng sáng tạo. Theo Vệ Đà giáo thì đây là tiếng kêu khởi thủy, đánh thức vạn vật, có hiệu lực đặc biệt đối với những diễn biến tinh thần.

[57] Marmite: một loại mứt gia vị sền sệt, có mùi vị rất đặc trưng, xuất xứ từ người Anh. Loạt gia vị này được chiết xuất từ men bia và nước ép rau xanh, được xem là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất bia.

[58] Thiền TM: Phương pháp nhập thiền bằng cách liên tục niệm chú – ND.

[59] René Descartes (1596 – 1650): Một trong những triết gia nổi tiếng nhất trong nền triết học phương Tây, được xem như cha đẻ của Triết học hiện đại.

[60] Tiếng Pháp: Đứa trẻ quậy phá – ND

[61] Pumping iron: Tên bộ phim tài liệu năm 1977 có sự tham gia diễn xuất của nam diễn viên Amoid Schwarzenegger, hiện là thống đốc bang California. Đây là bộ phim về cuộc chạy đua giành danh hiệu Vô địch thể dục thể hình Olympic 1975, được xem như tác phẩm điện ảnh kinh điển mọi thời đại về bộ môn thể dục thể hình.

[62] Insulin: một kích thích tố điều tiết lương glucose trong máu.

[63] Nguyên văn: New Age.

[64] Ayurveda: phép chữa bệnh Vệ đà, là một dạng y học thay thế được thực hành chủ yếu ở tiểu lục địa Ấn Độ. Vệ Đà nhấn mạnh vào cuộc sống lành mạnh, kết hợp với những liệu pháp chữa bệnh nhằm vào sự hài hòa thể xác, tinh thần, xã hội và tâm linh.

[65] Marma: mát-xa dùng phép chữa bệnh Vệ đà, tức là ấn mạnh một số điểm trên cơ thể để phục hồi năng lượng.

[66] Tên khoa học là Hypericum perfortatum, thường được biết đến qua tên St. John Wort vì loại cây này nở hoa màu vàng rất đẹp vào ngày 24 tháng Sáu, tức ngày Thánh John Baptist. Vào thời Trung cổ SJW được dùng để trừ tà ma, làm trong sạch không khí, cầu được mùa khi đốt trên ngọn lửa vào đêm trước lễ St. John.

[67] Đạo diễn điện ảnh người Mỹ, nổi tiếng là nhà làm phim danh giá đồng thời có khối lượng tác phẩm đồ sộ nhất kỷ nguyên hiện đại, ông còn thủ vai chính trong các phim của mình, là nhà văn, nhạc sĩ kiêm diễn viên hài.

[68] Ponter Sisters: Nhóm nhạc R&B của Mỹ rất thành công trong thập kỷ 70 và thập kỷ 80.

[69] Nguồn năng lượng an lạc Kundalini, tức nguồn tâm hỏa trong người, có khi còn được gọi một cách hình ảnh là con hỏa xà ngủ yên trong các luân xa.

[70] Nhân cách típ A: theo cách phân loại của tâm lý học, là những người có khí chất mạnh mẽ, hướng ngoại ưa hoạt động.

[71] McJob: từ lóng chỉ công việc thu nhập thấp, tiền đồ không có gì đặc biệt, một công việc thời vụ, ngẫu nhiên. Thuật ngữ này ám chỉ thực tế nhiều công việc tốt cho tầng lớp lao động thượng lưu bị hy sinh vì lợi nhuận và tự động hóa.

[72] Bertrand Arthur William Russell, nhà toán học kiêm triết học Anh (1872-1970) – ND

[73] Triết gia Hy Lạp, 384-322, trước Công nguyên – ND.

[74] Plato: Triết gia Hy Lạp, 427-347, trước Công nguyên – ND.

[75] Nhà văn Đức, 1863-1924 – ND.

[76] John Maynard Keynes: Nhà kinh tế học người Anh (1883-1946) – ND.

[77] Debbie Stoller: Tác giả, người làm xuất bản kiêm nghệ sĩ đồ vải, sản phẩm của bà bao gồm hàng len đan và hàng thêu bằng kim móc. Stoller là người sáng lập, bà chủ kiêm tổng biên tập tờ tạp chí Bust (Ngực), chào mời một lựa chọn hiện đại, nữ tính, hướng về tuổi trẻ cho văn hóa đại chúng.

[78] Canadian Prairies: Khu vực rộng lớn toàn đất trầm tích bằng phẳng trải khắp miền Tây Canada. Các đồng cỏ Canadalà bộ phận của Đồng Bằng Lớn che phủ nhiều đồng cỏ và rừng bụi.

[79] Harpsichord: Một nhạc cụ có dây – dây được gẩy bằng một mẩu lông quạ gắn ở cuối phím – hình dáng hao hao một chiếc đàn dương cầm lớn. Mặc dù từng phổ biến và được nhiều nhà soạn nhạc lừng danh như J.S.Bach sử dụng, sang thế kỷ 19 harpsichord hoàn toàn bị đàn dương cầm thay thế.

[80] Clavichord: Nhạc cụ phím sơ khai, phổ biến vào khoảng thế kỷ 15 đến thế kỷ 19, đồng thời – là tiền thân của đàn dương cầm. Khi người chơi nhấn vào phím, các thanh chặn bật lên đập vào dây đàn tạo ra những âm thanh khe khẽ.

[81] Gustav Mahler: (1860-1911), nhà soạn nhạc người Áo gốc Bôhem kiêm nhạc trưởng. Sinh thời Mahler nổi tiếng là nhạc trưởng hàng đầu của dàn nhạc giao hưởng và opera. Sau đó ông còn được công nhận là soạn giả quan trọng của thời kỳ hậu-lãng mạn.

[82] Hình thức chơi nhạc không dùng các thiết bị điện tử.

[83] Sleepover: bữa tiệc dành cho các em nhỏ sau đó có ngủ lại qua đêm tại nhà một ai đó.


Bạn có thể dùng phím mũi tên để lùi/sang chương. Các phím WASD cũng có chức năng tương tự như các phím mũi tên.