Huyện Lâm Hà

Huyện Lâm Hà là huyện nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Lâm Đồng. Bắc giáp huyện Đam Rông. Nam giáp huyện Di Linh. Tây giáp tỉnh Đắk Nông. Đông giáp TP Đà Lạt và huyện Đức Trọng.
Bao gồm thị trấn Đinh Văn, thị trấn Nam Ban và 14 xã là Phi Tô, Đạ Đờn, Đạ K’Nàng, Phú Sơn, Gia Lâm, Mê Linh, Hoài Đức, Liên Hà, Đan Phượng, Phúc Thọ, Đông Thanh, Tân Thanh, Tân Hà, Tân Văn.

Sưu Tầm

Tổng quan Huyện Lâm Hà

Bản đồ Huyện Lâm Hà

Trên địa bàn huyện có quốc lộ 27 đi qua, nối với quốc lộ 20 ở ngã ba Liên Khương, chạy đến thành phố Buôn Ma Thuột, đoạn qua địa phận Lâm Hà dài 77 km. Đây là tuyến đường quan trọng nối với các xã vùng sâu, vùng xa ở phía bắc, tạo điều kiện để phát triển kinh tế – xã hội ở những vùng này. Tỉnh lộ 725 nối Lâm Hà với thành phố Đà Lạt có 29km đi qua địa phận Lâm Hà, được chia làm 2 đoạn: nối với quốc lộ 27 ở N’Thôn Hạ đi Tà Nung và nối với quốc lộ 27 ở Đinh Văn đi Tân Hà. Đây là tuyến đường nối liền trung tâm huyện với 2 vùng kinh tế quan trọng của huyện là Nam Ban và Lán Tranh.

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Lâm Hà

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thị trấn Đinh Văn21
Thị trấn Nam Ban17
Xã Đạ Đờn11
Xã Đan Phượng9
Xã Đông Thanh7
Xã Gia Lâm9
Xã Hoài Đức13
Xã Liên Hà14
Xã Mê Linh9
Xã Nam Hà6
Xã Phi Tô6
Xã Phúc Thọ16
Xã Phú Sơn11
Xã Tân Hà11
Xã Tân Thanh11
Xã Tân Văn16

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc  tỉnh Lâm Đồng

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Đà Lạt
661xx787
205.287393,3522
Thành phố Bảo Lộc
6645x - 6649x307
153.362232,6659
Huyện Bảo Lâm
6640x - 6644x121
109.2361.457,175
Huyện Cát Tiên
665xx80
38.288426,690
Huyện Đạ Huoai
6665x - 6669x58
33.450489,668
Huyện Đam Rông
6625x - 6629x52
38.407892,243
Huyện Đạ Tẻh
6660x - 6664x115
43.810523,784
Huyện Di Linh
667xx244
160.8301.614,699
Huyện Đơn Dương669xx12093.702611,6153
Huyện Đức Trọng
668xx164
166.393901,8184
Huyện Lạc Dương
6620x - 6624x51
20.9051.312,528416
Huyện Lâm Hà
663xx187
137.690978,5141

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Tây Nguyên

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Tỉnh Đắk Lăk63xxx - 64xxx63xxxx50047 1.827.800 13.125,4 km² 139 người/km²
Tỉnh Đắk Nông65xxx64xxxx50148 553.200 6.515,6 km² 85 người/km²
Tỉnh Gia Lai61xxx - 62xxx60xxxx5981 1.359.900 15.536,9 km² 88 người/km²
Tỉnh Kon Tum60xxx58xxxx6082 473.300 9.689,6 km² 49 người/km²
Tỉnh Lâm Đồng66xxx67xxxx6349 1.246.200 9.773,5 km² 128 người/km²

 

New Post