Các Triều Đại Việt Nam
20. Sơ lược các triều đại Việt Nam
Nội dung Các Triều đại Việt Nam là bài viết tóm tắt các triều đại, vua, chúa, các thủ lãnh, các thế lực bảo hộ ngoại bang có ảnh hưởng lớn trong một giai đoạn lịch sử trị vì nước Việt Nam từ thời Kinh Dương Vương và các vua Hùng cho đến hết triều đại nhà Nguyễn và tiếp nối các chế độ chính trị sau thời kỳ phong kiến cho tới nay. Có rất nhiều triều đại được cho là không đúng bản chất vì nhiều lý do. Chúng tôi hy vọng với sự khái quát theo diễn tiến thời gian của các triều đại, các thế hệ tầng lớp cai trị…, để mọi người có thể tham khảo và bàn luận thêm.
HỒNG BÀNG & VĂN LANG: (Khoảng thế kỷ 7 đến thế kỷ 3 trước CN)
Kinh Dương Vương (~3054-~2839 TCN)
Lạc Long Quân
Hùng Vương (18 đời)
ÂU LẠC & NAM VIỆT: (Thế kỷ 3 trước CN)
An Dương Vương (257-207 TCN)
THUỘC TÂY HÁN : (Thế kỷ 2 trước CN đến năm 25)
Triệu Vũ Vương Triệu Đà 207-137 TCN
Triệu Văn Vương Triệu Hồ 137-125 TCN
Triệu Minh Vương Triệu Anh Tề 125-113 TCN
Triệu Ai Vương Triệu Hưng 113-112 TCN
Triệu Thuật Dương Vương Triệu Kiến Đức 112-111 TCN
Các vua nhà Triệu là người Hán, không phải người Việt.
THUỘC ĐÔNG HÁN: (25 – 226)
Hai Bà Trưng: Trưng Trắc – Trưng Nhị (40 – 43)
THUỘC ĐÔNG NGÔ: (220 – 265)
Bà Triệu: Triệu Thị Trinh (246 – 248)
THUỘC LƯỠNG TẤN : (265 – 420)
THUỘC NAM BẮC TRIỀU : (420 – 589)
NHÀ LÝ & NHÀ TRIỆU : (541-602)
Lý Nam Đế Lý Bí còn gọi là Lý Bôn 541-548 Triệu Việt Vương Triệu Quang Phục 549-571 Hậu Lý Nam Đế Lý Phật Tử 571-602 THUỘC TÙY : (602 – 617) THUỘC ĐƯỜNG : (618 – 907)
Mai Hắc Đế : Mai Thúc Loan 722
Phùng Hưng : Phùng An 791
THUỘC NGŨ ĐẠI : (907 – 938)
NHÀ KHÚC (Tĩnh Hải Tiết độ sứ): (905 – 939)
Khúc Thừa Dụ 906-907
Khúc Thừa Hạo 907-917
Khúc Thừa Mỹ 917-923/930
Dương Đình Nghệ 931-937
Kiều Công Tiễn 937-938
NHÀ NGÔ : (939 – 967)
Tiền Ngô Vương Ngô Quyền 939-944
Dương Bình Vương Dương Tam Kha 944-950 Hậu Ngô Vương Ngô Xương Ngập 950-965 Hậu Ngô Vương Ngô Xương Văn 950-965
Dương Tam Kha cướp ngôi của nhà Ngô và làm vua trong 6 năm.
Thời Hậu Ngô Vương gồm hai vị vua Nam Tấn Vương Ngô Xương Văn và Thiên Sách Vương Ngô Xương Ngập cùng trị vì.
LOẠN 12 SỨ QUÂN
NHÀ ĐINH : (968 – 980)
Đinh Tiên Hoàng Đinh Bộ Lĩnh 968-979
Đinh Phế Đế Đinh Toàn 979-980
NHÀ TIỀN LÊ : (980 – 1010)
Lê Đại Hành Lê Hoàn 980-1005
Lê Trung Tông Lê Long Việt 1005 (3 ngày)
Lê Ngoạ Triều Lê Long Đĩnh 1005-1009
NHÀ LÝ : (1010 – 1225)
Lý Thái Tổ Lý Công Uẩn 1010 – 1028 Lý Thái Tông Lý Phật Mã 1028 – 1054 Lý Thánh Tông Lý Nhật Tôn 1054 – 1072 Lý Nhân Tông Lý Càn Đức 1072 – 1127 Lý Thần Tông Lý Dương Hoán 1128 – 1138 Lý Anh Tông Lý Thiên Tộ 1138 – 1175 Lý Cao Tông Lý Long Trát 1176 – 1210
Lý Huệ Tông Lý Sảm 1211 – 1224
Lý Chiêu Hoàng Lý Phật Kim 1224 đến 1225
Lý Chiêu Hoàng là Nữ vương duy nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam. NHÀ TRẦN : (1225 – 1400)
Trần Thái Tông Trần Cảnh 1225-1258 Trần Thánh Tông Trần Hoảng 1258-1278 Trần Nhân Tông Trầm Khâm 1279-1293 Trần Anh Tông Trần Thuyên 1293-1314 Trần Minh Tông Trần Mạnh 1314-1329 Trần Hiến Tông Trần Vượng 1329-1341 Trần Dụ Tông Trần Hạo 1341-1369
Hôn Đức Công Dương Nhật Lễ 1369-1370 Trần Nghệ Tông Trần Phủ 1370-1372 Trần Duệ Tông Trần Kính 1372-1377 Trần Phế Đế Trần Hiện 1377-1388
Trần Thuận Tông Trần Ngung 1388-1398 Trần Thiếu Đế Trần Án 1398-1400 NHÀ HỒ : (1400 – 1407) Hồ Quý Ly Hồ Quý Ly 1400
Hồ Hán Thương Hồ Hán Thương 1401-1407 NHÀ HẬU TRẦN : (1407 – 1414)
Giản Định Đế Trần Ngỗi 1407 – 1409
Trần Trùng Quang Trần Quý Khoáng 1407 – 1414 THUỘC MINH : (1407-1427) Trần Cảo Trần Cảo 1426-1428
NHÀ LÊ : (1428 – 1788)
Lê Thái Tổ Lê Lợi 1428-1433
Lê Thái Tông Lê Nguyên Long 1433-1442 Lê Nhân Tông Lê Bang Cơ 1442-1459
Lệ Đức Hầu (Lạng Sơn Vương) Lê Nghi Dân 1459-1460 Lê Thánh Tông Lê Tư Thành (Lê Hạo) 1460-1497 Lê Hiến Tông Lê Tranh 1497-1504
Lê Túc Tông Lê Thuần 6/1504-12/1504 Lê Uy Mục Lê Tuấn 1505-1509
Lê Tương Dực Lê Oanh 1510-1516
Lê Chiêu Tông Lê Y 1516-1522
Lê Cung Hoàng Lê Xuân 1522-1527
NAM BẮC TRIỀU
Bắc Triều – Nhà Mạc : (1527 – 1593) Mạc Thái Tổ Mạc Đăng Dung 1527-1529 Mạc Thái Tông Mạc Đăng Doanh 1530-1540 Mạc Hiến Tông Mạc Phúc Hải 1541-1546
Mạc Tuyên Tông Mạc Phúc Nguyên 1546-1561 Mạc Mậu Hợp Mạc Mậu Hợp 1562-1592 Mạc Toàn Mạc Toàn 1592
Mạc Kính Chỉ (1592-1593)
Mạc Kính Cung (1593-1625)
Mạc Kính Khoan (1623-1638)
Mạc Kính Vũ (Mạc Kính Hoàn) (1638-1677)
Từ đời Mạc Kính Chỉ, con cháu nhà Mạc rút lên Cao Bằng, tồn tại cho đến năm 1677 mới bị diệt hẳn:
Nam Triều – Lê Trung Hưng (1533 – 1788)
Lê Trang Tông Lê Duy Ninh 1533-1548
Lê Trung Tông Lê Huyên 1548-1556
Lê Anh Tông Lê Duy Bang 1556-1573
Lê Thế Tông Lê Duy Đàm 1573-1599
TRỊNH NGUYỄN PHÂN TRANH
– Lê Trung Hưng (Trên Danh Nghĩa) Lê Kính Tông Lê Duy Tân 1600-1619 Lê Thần Tông Lê Duy Kỳ 1619-1643 Lê Chân Tông Lê Duy Hựu 1643-1649 Lê Thần Tông Lê Duy Kỳ 1649-1662 Lê Huyền Tông Lê Duy Vũ 1663-1671
Lê Gia Tông Lê Duy Hợi (Lê Duy Cối, Lê Duy Khoái) 1672-1675
Lê Hy Tông Lê Duy Hợp 1676-1704 Lê Dụ Tông Lê Duy Đường 1705-1728 Hôn Đức Công Lê Duy Phường 1729-1732 Lê Thuần Tông Lê Duy Tường 1732-1735 Lê Ý Tông Lê Duy Thận 1735-1740 Lê Hiển Tông Lê Duy Diêu 1740-1786
Lê Mẫn Đế Lê Duy Khiêm (Lê Duy Kỳ) 1787-1789 – Chúa Trịnh: (1545 – 1787)
Thế Tổ Minh Khang Thái Vương Trịnh Kiểm 1545-1570 Bình An Vương Trịnh Tùng 1570-1623
Thanh Đô Vương Trịnh Tráng 1623-1652 Tây Định Vương Trịnh Tạc 1653-1682 Định Nam Vương Trịnh Căn 1682-1709 An Đô Vương Trịnh Cương 1709-1729 Uy Nam Vương Trịnh Giang 1729-1740 Minh Đô Vương Trịnh Doanh 1740-1767 Tĩnh Đô Vương Trịnh Sâm 1767-1782 Điện Đô Vương Trịnh Cán 1782 (2 tháng) Đoan Nam Vương Trịnh Khải 1782-1786 Án Đô Vương Trịnh Bồng 1786-1787 – Chúa Nguyễn: (1600 – 1802)
Tiên vương (Chúa Tiên) Nguyễn Hoàng 1600-1613
Sãi vương (Chúa Bụt) Nguyễn Phúc Nguyên 1613-1635 Thượng vương Nguyễn Phúc Lan 1635-1648
Hiền vương Nguyễn Phúc Tần 1648-1687 Nghĩa vương Nguyễn Phúc Trăn 1687-1691 Minh vương Nguyễn Phúc Chu 1691-1725 Ninh vương Nguyễn Phúc Chú 1725-1738 Vũ Vương Nguyễn Phúc Khoát 1738-1765 Định Vương Nguyễn Phúc Thuần 1765-1777 Nguyễn Ánh Nguyễn Phúc Ánh 1781-1802 NHÀ TÂY SƠN : (1788 – 1802)
Thái Đức Hoàng Đế Nguyễn Nhạc 1778-1793 Thái Tổ Vũ Hoàng Đế Nguyễn Huệ 1788-1792
Cảnh Thịnh Hoàng Đế Nguyễn Quang Toản 1792-1802 NHÀ NGUYỄN : (1802 – 1945)
Gia Long Nguyễn Thế Tổ – Nguyễn Phúc Ánh 1802-1819 Minh Mạng Nguyễn Thánh Tổ – Nguyễn Phúc Đảm 1820-1840 Thiệu Trị Nguyễn Hiến Tổ – Nguyễn Phúc Miên Tông 1841-1847 Tự Đức Nguyễn Dực Tông – Nguyễn Phúc Hồng Nhậm 1848-1883 Dục Đức Nguyễn Cung Tông – Nguyễn Phúc Ưng Chân 1883 (3 ngày) Hiệp Hoà Nguyễn Phúc Hồng Dật 6/1883-11/1883
Kiến Phúc Nguyễn Giản Tông – Nguyễn Phúc Ưng Đăng 12/1883-8/1884 Hàm Nghi Nguyễn Phúc Ưng Lịch – 8/1884-8/1885
Đồng Khánh Nguyễn Cảnh Tông – Nguyễn Phúc Ưng Đường 1885-1888 Thành Thái Nguyễn Phúc Bửu Lân 1889-1907 Duy Tân Nguyễn Phúc Vĩnh San 1907-1916
Khải Định Nguyễn Hoằng Tông Nguyễn Phúc Bửu Đảo 1916-1925
Bảo Đại Nguyễn Phúc Vĩnh Thuỵ 1926-1945
PHÁP THUỘC: (1858 – 1945)
CHIẾN TRANH ĐÔNG DƯƠNG:
NAM BẮC: (1954 – 1975)
– Việt Nam Cộng Hòa Tổng Thống: Ngô Đình Diệm 26/10/1955 – 2/11/1963 Nguyễn Văn Thiệu 1/9/1967 – 21/4/1975 Trần Văn Hương 21/4/1975 – 28/4/1975 Dương Văn Minh 28/4/1975 – 30/4/1975
– Việt Nam Xã Hội Chủ Nghĩa:
– Danh sách Tổng bí thư Đảng qua các thời kỳ.
– Danh sách Chủ tịch nước qua các thời kỳ.
– Danh sách Thủ tướng chính phủ qua các thời kỳ. Thống kê
Nếu không tính Hùng Vương là thời kỳ huyền sử còn nhiều nghi vấn, có thể đưa ra các thống kê về vua Việt Nam và các triều đại Việt Nam như sau (không tính các thời Bắc thuộc)[1]:
Về các vua
Hoàng đế đầu tiên: Lý Nam Đế (544 – 548) với niên hiệu đầu tiên là Thiên Đức
Hoàng đế cuối cùng: Bảo Đại (1925 – 1945)
Ở ngôi lâu nhất: Triệu Vũ Vương Triệu Đà: 70 năm (207-137 TCN), Lý Nhân Tông Càn Đức: 56 năm (1072 – 1127), thứ đến Hậu Lê Hiển tông Duy Diêu: 47 năm (1740 – 1786).
Ở ngôi ngắn nhất: Tiền Lê Trung Tông Long Việt: 3 ngày (1006), Dục Đức: 3 ngày (1883)
Lên ngôi trẻ nhất: Lê Nhân Tông lúc 1 tuổi (1442); Mạc Mậu Hợp lúc 2 tuổi (1562); Lý Cao Tông lúc 3 tuổi; Lý Anh Tông cũng 3 tuổi; Lý Chiêu Hoàng lúc 6 tuổi (1224).
Lên ngôi già nhất: Trần Nghệ Tông Phủ, khi 50 tuổi (1370); Triệu Đà khi 50 tuổi (207 TCN)
Trường thọ nhất: Bảo Đại 85 tuổi (1913-1997), vua Trần Nghệ Tông 74 tuổi (1321 – 1394). Nếu tính Triệu Đà thì Triệu Đà là vua thọ nhất: 120 tuổi (257-137 TCN) (theo Đại Việt Sử ký Toàn thư). Ngoài ra, nếu tính cả các chúa thì chúa Nguyễn Hoàng thọ hơn Bảo Đại: 89 tuổi (1525 – 1613)
Yểu thọ nhất: Hậu Lê Gia Tông Duy Khoái 15 tuổi (1661 – 1675)
Nữ vương đầu tiên: Trưng Vương (Trưng Trắc) (vì chỉ xưng vương) (40-43)
Nữ hoàng duy nhất: Lý Chiêu Hoàng Phật Kim (1224 – 1225), vợ vua Trần Thái tông Cảnh (1226 – 1258).
Vua duy nhất ở ngôi 2 lần: Hậu Lê Thần Tông (1619-1643 và 1649-1662)
Về các triều đại
Triều đại tồn tại lâu nhất: nhà Hậu Lê 356 năm (1428 – 1527 và 1533 – 1788).
Triều đại tồn tại ngắn nhất: nhà Hồ 8 năm (1400 – 1407).
Triều đại truyền nhiều đời vua nhất: nhà Hậu Lê: 27 vua (từ Thái Tổ đến Chiêu Thống), nhà Trần (kể cả Hậu Trần) 14 vua.
Triều đại truyền ít đời nhất: nhà Thục 1 vua.
Triều đại truyền qua nhiều thế hệ nhất: nhà Hậu Lê 14 đời (từ Thái Tổ Lê Lợi đến Trung Tông Duy Huyên, rồi từ Anh Tông Duy Bang đến Chiêu Thống Duy Kỳ), sau đó là nhà Lý: 9 đời (từ Thái Tổ Công Uẩn đến Chiêu Hoàng Phật Kim).
Triều đại xảy ra phế lập, sát hại các vua nhiều nhất: Nhà Lê sơ 6/11 vua.
Bạn có thể dùng phím mũi tên để lùi/sang chương. Các phím WASD cũng có chức năng tương tự như các phím mũi tên.