NASA có một tên không chính thức là “Hãng chuyên nói tắt quốc gia”. Việc đó có nguyên nhân của nó. Những cuộc nói chuyện giữa các nhân viên ở NASA thường pha trộn những từ nói tắt, chữ viết tắt đó được sử dụng nhiều đến nỗi có thể bạn nghĩ họ đang nói một thứ tiếng lạ. Dưới đây, tôi xin giải nghĩa vài từ viết tắt và thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong truyện Gravity.
AFB: Lực lượng Không quân.
ALSP: Bộ dụng cụ hỗ trợ cấp cứu, đây là hộp dụng cụ y tế trên tàu để cung cấp các phương tiện cấp cứu trợ tim cao cấp.
APU: Bộ nguồn chính.
ASCR: Đảm bảo đưa phi hành đoàn trở về an toàn, đây là chế độ sử dụng phần mềm điều khiển trên Trạm vũ trụ quốc tế giúp hỗ trợ việc tách và phóng phương tiện di dời khẩn cấp.
ATO: Đốt nhiên liệu để vào quỹ đạo, đây là chế độ cho phép tàu đạt được một tốc độ nhất định nào đó trước khi quay trở về trái đất.
CAPCOM: Chỉ huy liên lạc với tàu.
CCPK: Bộ dụng cụ bảo vệ chống ô nhiễm cho phi hành đoàn.
CCTV: Truyền hình khép kín.
CRT: Ống tia cac-tốt.
CRV: Phương tiện di dời khẩn cấp, đây là thuyền cứu hộ của tàu.
C/W: Chú ý và cảnh báo.
DAP: Phi công lái tự động kỹ thuật số.
ECLSS: Hệ thống hỗ trợ sự sống và kiểm soát môi trường
ECS: Hệ thống kiểm soát môi trường.
EKG: Điện tâm đồ.
EKV: Vũ khí hủy diệt tầm xa, một loại tên lửa được thiết kế để phá hủy các vật thể trước khi chúng xâm nhập khí quyển trái đất.
EMU: Phương tiện di chuyển phụ, một loại quần áo đi bộ ngoài vũ trụ của Mỹ.
EPS: Hệ thống điện.
ESA: Hãng hàng không vũ trụ Châu Âu.
EVA: Hoạt động đi bộ ngoài không gian.
FAA: Cơ quan hàng không liên bang.
Falcon: Giám đốc điều hành bay chịu trách nhiệm về việc quản lý hệ thống điện và tấm năng lượng mặt trời trên Trạm vũ trụ quốc tế.
FCR: Phòng điều hành bay.
FDO: Nhân viên phụ trách động lực học trên chuyến bay.
FGB: (Các chữ viết tắt của tiếng Nga). Gian hàng chức năng, một trong các khoang trên Trạm vũ trụ quốc tế, nó cũng được gọi là Zarya.
Flight: Giám đốc điều hành chuyến bay.
GC: Trung tâm điều khiển trên mặt đất.
GDO: Nhân viên hướng dẫn.
GNC: Hướng dẫn, Chỉ đường và Điều khiển.
GOES: Vệ tinh môi trường hoạt động trên toàn quốc, đây là một vệ tinh dự báo thời tiết.
GPC: Máy tính dành cho các mục đích sử dụng thông thường.
Hab: Khoang sinh hoạt.
HCG: Hooc-môn kích dục ở người, một loại hooc-môn được sản sinh trong quá trình thai nghén.
HEPA filter: Bộ lọc khí đặc biệt hiệu quả cao.
ISS: Trạm vũ trụ quốc tế.
IVA: Hoạt động đi lại bên trong, đây là việc đi lại trong phương tiện hay con tàu đã được nén khí.
JPL: Phòng thí nghiệm lực đẩy máy bay.
JSC: Trung tâm vũ trụ Johnson.
KSC: Trung tâm vũ trụ Kennedy.
Ku-band: Hệ thống liên lạc phụ sử dụng tần số sóng thấp.
LCC: Trung tâm điều khiển việc phóng tàu.
LEO: Quỹ đạo trái đất tầm thấp, đây là quỹ đạo cách trái đất vài trăm dặm.
LES: Bộ quần áo mặc khi phóng tàu và về trái đất, đây là bộ quần áo màu da cam sáng được các phi hành gia mặc để cất cánh hay khi sắp về trái đất. Đây là một bộ quần áo được nén khí, có thể cách nhiệt và chống lại lực hút trái đất.
LOS: Mất tín hiệu.
MCC: Trung tâm điều hành nhiệm vụ bay.
ME: Các động cơ chính.
MECO: Tắt động cơ chính.
MMACS: Kỹ sư bảo trì, bộ phận cơ khí và hệ thống của phi hành đoàn.
MMT: Đội quản lý nhiệm vụ.
MMU: Bộ phận dữ liệu tổng hợp.
MOD: Giám đốc điều hành nhiệm vụ.
MSFC: Trung tâm vũ trụ Marshall.
NASA: Hãng hàng không vũ trụ quốc gia.
NASDA: Hãng hàng không vũ trụ Nhật Bản.
NOAA: Trung tâm khí tượng và đại dương quốc tế.
NORAD: Bộ tư lệnh phòng không Bắc Mỹ.
NSTS: Hệ thống vận chuyển hàng không quốc gia.
Odin: Giám đốc điều hành bay, chịu trách nhiệm về các dữ liệu và mạng máy tính trên Trạm vũ trụ quốc tế.
ODS: Hệ thống sát nhập tàu khi bay.
OMS: Hệ thống điều khiển tàu.
Orlan-M: Bộ quần áo đi bộ ngoài không gian của Nga.
ORU: Bộ phận thay thế khi đang bay quanh quỹ đạo.
Oso: Giám đốc điều hành bay chịu trách nhiệm về kỹ thuật, bảo trì và các khóa trên Trạm vũ trụ quốc tế.
PAO: Nhân viên quan hệ công chúng.
PFC: Phòng nói chuyện riêng của gia đình.
PI: Trưởng ban điều tra, đây là nhà khoa học làm việc trên mặt đất và chịu trách nhiệm về các thí nghiệm được đưa lên Trạm vũ trụ quốc tế.
PMC: Phòng họp y khoa riêng.
POCC: Trung tâm kiểm tra các chuyến hàng.
Psi: Pao trên một in-sơ.
PVM: Khoang điện có lớp chặn.
RCS: Hệ thống điều khiển phản xạ, một trong các hệ thống máy móc trên tàu con thoi được dùng khi bay trên quỹ đạo để điều khiển đường bay.
RLV: Phương tiện phóng tàu có thể tái sử dụng.
RPOP: Chương trình hoạt động lắp ghép ở tầm gần (đây là một loại phần mềm).
RSM: Khoang dịch vụ Nga.
RTLS: Trở về khu bệ phóng, một kiểu hủy phóng tàu. Nó yêu cầu tàu con thoi bay hạ thấp độ cao để xả nhiên liệu, rồi trở về khu hạ cánh gần khu phóng tàu.
SAFER: Cứu hộ phương tiện di dời khẩn cấp đơn giản hóa, một bộ dụng cụ trên tàu cho phép các phi hành gia có thể bay an toàn khi dây nối bị đứt.
Sim: Tình huống diễn tập.
SRB: Động cơ đẩy tên lửa.
STS: Hệ thống vận chuyển tàu con thoi.
Surgeon: Bác sĩ phụ trách suốt chuyến bay.
SVOR: Phòng điều hành đặc biệt, đây là phòng điều hành bay cho Trạm vũ trụ quốc tế.
TACAN: Định vị hàng không chiến lược.
TAEM: Quản lý năng lượng ở khu vực cuối.
TAL: Khu hạ cánh bên kia bờ Đại Tây Dương, đây là kiểu hủy phóng tàu và khi đó tàu con thoi hạ cánh ở khu bên kia bờ Đại Tây Dương.
TDRS: Vệ tinh truyền và dẫn dữ liệu.
Topo: Giám đốc điều hành bay điều khiển đường bay của Trạm vũ trụ.
TVIS: Hệ thống tách rung động.
UHF: Tần số sóng cao.
United Space Alliance (USA): Đây là một cam kết duy trì và thực hiện các hoạt động của NASA.
USAMRIID: Viện nghiên cứu y tế Quân đội Mỹ về các bệnh lây nhiễm.
U. S. Space Command: Đây là bộ phận của Tổng tư lệnh thuộc Bộ Quốc phòng. Bộ phận này kiểm soát các vật thể nhân tạo bay quanh trái đất, hỗ trợ quân sự cũng như các hoạt động dân sự liên quan đến vũ trụ.
WET-F: Phương tiện huấn luyện trong môi trường không trọng lực.