Việt Nam sử lược – Quyển 2

Cận kim thời đại: NIÊN – BIỂU



NĂM
Theo Tây lịch

NƯỚC NAM
Các đời vua và những sự biến-cố trong nước

NƯỚC TÀU

NƯỚC PHÁP

2879-258 trước Tây-lịch kỷ-nguyên

Họ Hồng-bàng

Phục-hi thị (4480-4365 trước Tây-lịch kỷ-nguyên). Họ Phục-hi truyền được 15 đời, cộng là 1260 năm.
Thần-nông thị (3220-3080). Họ Thần-nông truyền được 8 đời, cộng là 520 năm.
Hiên-viên thị Hoàng-đế (2700-2600). Họ Hiên-viên truyền được 5 đời, cộng là 341 năm mới đến vua Đế Nghiêu.
Đào Đường thị Đế Nghiêu (2359-2259).
Hữu Ngu thị Đế Thuấn (2256-2208).
Hạ (2205-1766).
Thương (1776-1122).
 
257-207Nhà ThụcTần (221-206). 
207-111Nhà TriệuTây Hán (202 trước Tây-lịch — 8 sau Tây-lịchNgười La-mã lấy đất Gaule (151 trước Tây-lịch).
Tướng Jules César bình-định đất Gaule (57-51 trước Tây-lịch).
111 trước Tây-lịch — 39 sau Tây-lịchBắc-thuộc lần thứ nhấtTây Hán.
Tân, Vương Mãng (9-23).
40-43Trưng Nữ vươngĐông Hán (25-220) 
43-544Bắc-thuộc lần thứ haiĐông HánLa-mã đế-quốc Auguste xưng đế (30-14 trước Tây-lịch)
187-226Sĩ Nhiếp 
248Bà TriệuTam-quốc, Đông Ngô (222-265)
399-413Giặc Lâm-ấpTấn (265-420)
Nam Bắc triều : Tống (420-447)

Tề (479-501)

Quân Bắc-địch (Barbares) chiếm giữ đất Gaule (406 sau Tây-lịch)
Họ Mérovingiens (481-752)
Clovis I xưng vương ở nước Pháp (481-511)
544-602Nhà Tiền LýLương (502-556)
544Tiền Lý Nam-đếTrần (557-587)
449Triệu Việt-vương
571Hậu Lý Nam-đế
602-939Bắc-thuộc lần thứ baTùy (589-617) 
722Mai Hắc-đếĐường (618-907)Họ Carlovingiens (752-987)
791Bố-cái đại-vươngĐường Thái-tông (627-650)Pépin le Bref (752-768)
862Giặc Nam-chiếu — Cao BiềnĐường Huyền-tông (713-756)Charlemagne (768-814)
906-923Họ KhúcNgũ-quí (907-959)Chư-hầu phân tranh từ thế-kỷ thứ IX đến thế-kỷ thứ XIV mới suy
939-944Nhà Ngô
945-967Thập-nhị sứ-quânTống
968-980Nhà ĐinhTống Thái-tổ (960-975)
981-1009Nhà Tiền Lê Họ Capétiens (987-1328)
1010-1225Nhà Lý 
1010Lý Thái-tổ lên ngôi và dời đô ra Thăng-long Hugues Capet (987-996)
Louis VI (1108-1137)
1048Giặc Nông Trí Cao.  
1069Vua nhà Lý lấy đất Chiêm-thành mở ra đất Quảng-bình, Quảng-trị.  
1073Lý thường Kiệt đánh Tàu.Tống Thần-tông (1068-1085).Philippe Auguste (1180-1223)
1225-1400Nhà Trần.  
1225Trần Thái-tông lên ngôi. Saint Louis (1226-1270)
1257Quân Mông-cổ đánh Vân-nam tràn sang nước Nam.  
1284Thoát Hoan đánh nước Nam lần thứ nhất.Nguyên (1280-1341).Philippe le Bel (1285-1314)
1287Thoát Hoan đánh nước Nam lần thứ hai.Nguyên Thế-tổ (1280-1294).Mở quốc-hội để giảm quyền Chư-hầu (1302)
1306Vua Chiêm-thành dâng đất Thừa-thiên.Minh (1368-1628).Họ Capétiens, chi Valouis (1328-1589)
1383Vua Chế-bồng-Nga đánh kinh-thành Thăng-long.Minh Thái-tổ (1368-1398).Cuộc chiến-tranh một trăm năm (1338-1453)
1396Hồ Quí Ly dời đô vào Tây-đô.
1400-1407Nhà Hồ. 
1400Hồ quí Ly cướp ngôi nhà Trần. 
1402Nhà Hồ lấy đất Chiêm-thành mở ra đất Quảng-nam Quảng-nghĩa.Minh Thành-tổ (1403-1424).
1406Nhà Minh đánh nhà Hồ.  
1407-1427Thuộc nhà Minh. Charles VII (1422-1461)
1408Nhà Hậu Trần dấy binh đánh quân Minh.  
1418-1427Lê Lợi khởi nghĩa Jeanne d’Arc cứu chúa (1429-1431)
1427-1527Nhà LêMinh Nhân-tông (1425-1426)
Minh Tuyên-tông (1426-1436)
Louis XI (1461-1483)
Louis XII (1498-1515)
1428Lê Thái-tổ lên ngôi.
1470Lê Thánh-tông đánh Chiêm-thành lấy đất Bình-định.
1527-1592Nhà Mạc Francois I (1515-1517)
1527Mạc đăng Dung cướp ngôi nhà Lê.Minh Thế-tông (1522-1566) 
1532-1788Nhà Lê trung-hưng  
1532Nguyễn Kim lập vua Lê ở Ai-lao.  
1543Nguyễn Kim khôi-phục đất Nghệ-an và Thanh-hóa lập ra Lê Nam-triều.  
1545Trịnh Kiểm giữ binh-quyền.  
1558Nguyễn Hoàng vào trấn đất Thuận-hóa.  
1592Trịnh Tùng dứt nhà Mạc, khôi-phục kinh-thành Thăng-long. Họ Capétiens chi Bourbons (1589-1792)
Henri IV (1589-1610)
1611Nguyễn Hoàng đánh Chiêm-thành lấy đất Phú-yên. Louis XIII (1610-1643)
Louis XIV (1643-1715)
1627-1672Chúa Trịnh và chúa Nguyễn đánh nhau ở Quảng-bình và Hà-tĩnh.Thanh (1644-1911)
Thanh Thế-tổ (Thuận-trị) (1644-1661).
1692Chúa Nguyễn lấy hết đất Chiêm-thành vào đến Bình-thuận.Thanh Thánh-tổ (Khang-hi) (1644-1722).
1698-1757Chúa Nguyễn lấy đất Cao-miên lập ra sáu tỉnh Nam Việt.Thanh Thế-tông (Ung-chính) (1723-1735)
Thanh Cao-tông (Càn-long) (1736-1795).
Louis XV (1715-1774)
1771Nguyễn Nhạc khởi binh đánh chúa Nguyễn ở Qui-nhơn. 
1775Chúa Trịnh sai Hoàng ngũ Phúc vào lấy thành Phú-xuân và đất Quảng-nam. Chúa Nguyễn chạy vào Gia-định. Louis XVI (1774-1793)
1776Anh em ông Nguyễn Nhạc đánh lấy đất Gia-định. 
1778Nguyễn Nhạc xưng đế ở Qui-nhơn. 
1780Nguyễn-phúc Ánh xưng vương ở Nam Việt.  
1782Loạn kiêu-binh ở kinh-thành Thăng-long.  
1783Nguyễn-vương nhờ ông Bá-đa-lộc đem Hoàng-tử Cảnh về Pháp cầu-cứu.  
1784Nguyễn Huệ phá quân Tiêm-la ở đất Gia-định.  
1786Nguyễn Huệ lấy thành Phú-xuân rồi ra Bắc-hà dứt họ Trịnh.  
1787Vũ văn Nhậm đánh Bắc-hà. Nhà Lê mất ngôi.  
1788Nguyễn-vương ở Tiêm-la về khôi-phục Gia-định.  
1788-1802Nhà Nguyễn Tây-sơn.  
1789Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng-đế rồi ra phá quân Thanh ở Thăng-long. Cuộc đại Cách-mệnh (1789).
Dân-quốc cộng-hòa lần thứ nhất (1792-1804).
1792Vua Quang-trung mất.Thanh Nhân-tông (Gia-khánh) (1796-1820).
1799Nguyễn-vương khôi-phục thành Qui-nhơn.  
1801Nguyễn-vương khôi-phục thành Phú-xuân.  
1802-1945Nhà Nguyễn.  
1802Nguyễn Thế-tổ (Gia-long) lên ngôi rồi ra đánh lấy Bắc-hà. Đế-quốc lần thứ nhất (1804-1814). Nã-phá-luân I xưng đế (1804).
1819Nguyễn Thế-tổ mất.  
1820Nguyễn Thánh-tổ (Minh-mệnh) lên ngôi.Thanh Tuyên-tông (Đạo-quang) (1821-1851)Họ Capétiens, chi Bourbons trung-hưng (1814-1848).
Louis XVIII (1814-1824).
Charles X (1824-1830).
Cuộc cách-mệnh lần thứ hai (1830).
Louis Philippe (1830-1848).
1826Giặc Phan bá Vành ở Nam-định.
1833Lê duy Lương khởi binh ở Ninh-bình.
Lê văn Khôi khởi ngụy ở Gia-định.
Nông văn Vân dấy loạn ở Bắc-Việt.
1834Giặc Tiêm-la.
1835Lấy nước Cao-miên lập ra Trấn-tây-thành.
1840Nguyễn Thánh-tổ mất.  
1841Nguyễn Hiến-tổ (Thiệu-trị) lên ngôi lập lại nước Cao-miên.  
1847Chiến thuyền của Pháp bắn vào các đồn ở Đà-nẵng.
Nguyễn Hiến-tổ mất.
  
1848Nguyễn Dực-tông (Tự-đức) lên ngôi.Loạn Thái-bình thiên-quốc (1849-1864).
Thanh Văn-tông (Hàm-phong) (1851-1861).
Cuộc Cách-mệnh lần thứ ba (1848).
Dân-quốc cộng-hòa lần thứ hai (1848-1851).
Đế-quốc lần thứ hai (1851-1870).
Nã-phá-luân III xưng đế (1851).
1858Chiến thuyền của Pháp và của I-pha-nho đánh Đà-nẵng.
1859Quân Pháp đánh lấy Gia-định.
1861Đồn Kỳ-hòa thất-thủ.
1862Hòa-ước nhường ba tỉnh phía đông Nam-Việt.Thanh Mục-tông (Đồng-trị) (1862-1874).
1864Lập cuộc Bảo-hộ ở nước Cao-miên.
1867Lấy ba tỉnh phía tây Nam-Việt.
Phan thanh Giản tự tận.
1872Đồ-phổ-nghĩa đem thuyền vào Hà-nội. Phổ Pháp chiến-tranh (1870-1871).
1873Francis Garnier hạ thành Hà-nội.
Nguyễn tri Phương tử tiết.
 Dân-quốc cộng-hòa lần thứ ba (1870-1940).
1874Hòa-ước trả lại đất Bắc-Việt.Thanh Đức-tông (Quang-tự) (1875-1902)
1882Henri Rivière hạ thành Hà-nội.
Hoàng Diệu tử tiết.
1883-1945Cuộc Bảo-hộ của nước Pháp.
1883Vua Dực-tông mất.
Hòa-ước nhận cuộc Bảo-hộ.
1884Hòa-ước Patenôtre định các thể-lệ Bảo-hộ.
1885Tôn-thất Thuyết đánh phủ Khâm-sứ ở Huế.
1888Vua Hàm-nghi bị bắt.
1893Phan đình Phùng khởi sự ở Hà-tĩnh.

 


Bạn có thể dùng phím mũi tên để lùi/sang chương. Các phím WASD cũng có chức năng tương tự như các phím mũi tên.