Trang cá nhân của Trịnh Đình Linh

Huyện Cầu Ngang – Trà Vinh

Huyện Cầu Ngang

Huyện Cầu Ngang nằm phía Đông Nam của tỉnh Trà Vinh; Bắc giáp huyện Châu Thành; Nam giáp huyện Duyên Hải; Tây giáp huyện Trà Cú; Đông giáp sông Cổ Chiên. Về hành chính, huyện bao gồm thị trấn Cầu Ngang, thị trấn Mỹ Long và 13 xã là: Kim Hoà, Hiệp Hoà, Vinh Kim, Mỹ Long Bắc, Mỹ Long Nam, Mỹ Hoà, Thuận Hoà, Nhị Trường, Trường Thọ, Long Sơn, Hiệp Mỹ Đông, Hiệp Mỹ Tây và Thạnh Hoà Sơn.

Sưu Tầm

Tổng quan Huyện Cầu Ngang

Bản đồ Huyện Cầu Ngang

Thị trấn Cầu Ngang nằm cách trung tâm hành chính tỉnh Trà Vinh 23 km theo quốc lộ 53 về phía Tây Bắc. Huyện các khu du lịch sinh thái Cồn Nghêu (xã Mỹ Long Nam), Cồn Bần (xã Mỹ Long Bắc), Hàng Dương (thị trấn Mỹ Long) và tôn tạo khu di tích lịch sử chùa Dơi (xã Mỹ Long Bắc). Trên địa bàn huyện có 23 chùa Khmer, trong đó có 2 chùa đặc trưng là chùa Cossom, ở xã Hoà Thuận và Chùa Ô Răng ở xã Long Sơn; đồng thời có chùa Dơi – chùa Liên Giác (chùa phật) ở xã Mỹ Long Bắc, được công nhận là di tích lịch sử cấp quốc gia. Lễ hội Nghinh Ông Mỹ Long được tổ chức hàng năm vào ngày 11 và 12 tháng 5 âm lịch.

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Cầu Ngang

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thị trấn Cầu Ngang14
Thị trấn Mỹ Long4
Xã Hiệp Hoà7
Xã Hiệp Mỹ Đông7
Xã Hiệp Mỹ Tây8
Xã Kim Hoà6
Xã Long Sơn9
Xã Mỹ Hoà8
Xã Mỹ Long Bắc6
Xã Mỹ Long Nam5
Xã Nhị Trường9
Xã Thạnh Hoà Sơn7
Xã Thuận Hoà7
Xã Trường Thọ7
Xã Vĩnh Kim10

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Trà Vinh

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Trà Vinh
871xx297
131.36068,03501.931
Huyện Càng Long
872xx160
143.389300,3477
Huyện Cầu Kè
873xx71
109.592243,5450
Huyện Cầu Ngang
878xx114
130.608 319,1409
Huyện Châu Thành
879xx117
136.786335,3408
Huyện Duyên Hải
877xx86
83.500300278
Huyện Tiểu Cần
874xx101
109.122220,5495
Huyện Trà Cú
875xx164
176.721369,7478
Thị xã Duyên Hải876xx

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Thành phố Cần Thơ94xxx90xxxx292651.603.5431.409,0 km²1138 người/km²
Tỉnh An Giang90xxx88xxxx296672.155.3003.536,7 km²609 người/km²
Tỉnh Bạc Liêu97xxx96xxxx29194876.8002.526 km²355 người/km²
Tỉnh Bến Tre86xxx93xxxx75711.262.0002359,5 km²535 người/km²
Tỉnh Cà Mau98xxx97xxxx290691.219.9005.294,9 km²230 người/km²
Tỉnh Đồng Tháp81xxx81xxxx67661.680.3003.378,8 km²497 người/km²
Tỉnh Hậu Giang95xxx91xxxx29395773.8001.602,4 km²483 người/km²
Tỉnh Kiên Giang91xxx - 92xxx92xxxx297681.738.8006.348,5 km²274 người/km²
Tỉnh Long An82xxx - 83xxx85xxxx72621.469.9004491,9km²327 người/km²
Tỉnh Sóc Trăng6xxx95xxxx299831.308.3003.311,6 km²395 người/km²
Tỉnh Tiền Giang84xxx86xxxx73631.703.4002508,6 km²679 người/km²
Tỉnh Trà Vinh87xxx94xxxx294841.012.6002.341,2 km²433 người/km²
Tỉnh Vĩnh Long85xxx89xxxx70641.092.7301.475 km²740 người/km²