Site icon Trang cá nhân của Trịnh Đình Linh

Huyện Giồng Trôm – Bến Tre

Huyện Giồng Trôm

Huyện Giồng Trôm của tỉnh Bến Tre, nằm trên cù lao Bảo; Bắc giáp sông Ba Lai, ngăn cách với huyện Bình Đại; Nam giáp sông Hàm Luông, ngăn cách với huyện Mỏ Cày Nam; Tây giáp huyện Châu Thành và thành phố Bến Tre; Đông giáp huyện Ba Tri. Về hành chính, huyện bao gồm thị trấn Giồng Trôm và 21 xã là: Phong Nẫm, Phong Mỹ, Mỹ Thạnh, Lương Phú, Thuận Điền, Sơn Phú, Phước Long, Hưng Phong, Long Mỹ, Lương Hoà, Lương Quới, Châu Hoà, Châu Bình, Bình Hoà, Bình Thành, Tân Thanh, Tân Hào, Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông, Hưng Lễ, Hưng Nhượng.

Sưu Tầm

Tổng quan Huyện Giồng Trôm

Bản đồ Huyện Giồng Trôm

Giồng Trôm là quê hương của những nhân vật lịch sử văn hoá như: Nguyễn Ngọc Thăng, Trương Tấn Chí và những địa danh lừng lẫy như: Ba Châu, Phong Mỹ, Phong Nẫm. Giồng Trôm cũng là quê hương của nhà thơ yêu nước nổi tiếng ở thế kỷ XIX Phan Văn Trị. Những sự kiện của cao trào những năm 1930 – 1931 – 1936 diễn ra ở Bình Chánh, Lương Quới, Lương Hoà, Tân Hào, Long Mỹ, Thuận Điền, Lương Phú, Tân Thanh, Phước Long, Bình Hòa, Bình Thành… như biểu tình, mít-tinh, chiếm nhà việc, đốt sổ sách…

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Giồng Trôm

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thị trấn Giồng Trôm5
Xã Bình Hoà6
Xã Bình Thành6
Xã Châu Bình8
Xã Châu Hoà9
Xã Hưng Lễ6
Xã Hưng Nhượng6
Xã Hưng Phong4
Xã Long Mỹ6
Xã Lương Hoà6
Xã Lương Phú8
Xã Lương Qưới3
Xã Mỹ Thạnh6
Xã Phong Mỹ4
Xã Phong Nẫm4
Xã Phước Long9
Xã Sơn Phú8
Xã Tân Hào7
Xã Tân Lợi Thạnh7
Xã Tân Thanh6
Xã Thạnh Phú Đông8
Xã Thuận Điền7

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Bến Tre

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Bến Tre
861xx110150.53071,12.117
Huyện Ba Tri
868xx115187.398355528
Huyện Bình Đại
867xx93132.193400,6330
Huyện Châu Thành
862xx115157.138224,8699
Huyện Chợ Lách
863xx88113.716 168,34676
Huyện Giồng Trôm
866xx139168.744 311,4542
Huyện Mỏ Cày Nam
865xx132166.474219,89757
Huyện Mỏ Cày Bắc
864xx106124.377154,64804
Huyện Thạnh Phú
869xx90
128.116411,8311

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Thành phố Cần Thơ94xxx90xxxx292651.603.5431.409,0 km²1138 người/km²
Tỉnh An Giang90xxx88xxxx296672.155.3003.536,7 km²609 người/km²
Tỉnh Bạc Liêu97xxx96xxxx29194876.8002.526 km²355 người/km²
Tỉnh Bến Tre86xxx93xxxx75711.262.0002359,5 km²535 người/km²
Tỉnh Cà Mau98xxx97xxxx290691.219.9005.294,9 km²230 người/km²
Tỉnh Đồng Tháp81xxx81xxxx67661.680.3003.378,8 km²497 người/km²
Tỉnh Hậu Giang95xxx91xxxx29395773.8001.602,4 km²483 người/km²
Tỉnh Kiên Giang91xxx - 92xxx92xxxx297681.738.8006.348,5 km²274 người/km²
Tỉnh Long An82xxx - 83xxx85xxxx72621.469.9004491,9km²327 người/km²
Tỉnh Sóc Trăng6xxx95xxxx299831.308.3003.311,6 km²395 người/km²
Tỉnh Tiền Giang84xxx86xxxx73631.703.4002508,6 km²679 người/km²
Tỉnh Trà Vinh87xxx94xxxx294841.012.6002.341,2 km²433 người/km²
Tỉnh Vĩnh Long85xxx89xxxx70641.092.7301.475 km²740 người/km²

 

Exit mobile version