Site icon Trang cá nhân của Trịnh Đình Linh

Thành phố Bến Tre – Bến Tre

Thành phố Bến Tre

Thành phố Bến Tre tỉnh lỵ của tỉnh Bến Tre nằm trên cù lao Bảo, chung với các huyện Châu Thành, Giồng Trôm, Ba Tri. Thành phố có hình tam giác; Bắc và Đông giáp huyện Châu Thành; Nam giáp huyện Giồng Trôm; Tây giáp sông Hàm Luông, ngăn cách với huyện Mỏ Cày Bắc. Thành phố bao gồm 16 đơn vị hành chính trực thuộc là: các phường 1, 2 , 3, 4, 5, 6, 7, 8, Phú Khương, Phú Tân và các xã Sơn Đông, Bình Phú, Phú Hưng, Mỹ Thạnh An, Nhơn Thạnh, Phú Nhuận.

Sưu Tầm

Tổng quan Thành phố Bến Tre

Bản đồ Thành phố Bến Tre

Thành phố Bến Tre là một đô thị loại 3 trong bảng xếp hạng các đô thị ở Việt Nam, được nâng cấp lên thành phố trực thuộc tỉnh vào tháng 08-2009. Nếu tính về tuổi thì thành phố Bến Tre qua những tên gọi khác nhau – đã tồn tại được 143 năm (1867 – 2010). Còn với tư cách là tỉnh lỵ của một đơn vị hành chính cấp tỉnh thì được 110 năm (1900 – 2010). Với bề dày lịch sử ấy, nơi đây đã chứng kiến nhiều bước thăng trầm của lịch sử tỉnh nhà, cũng như trong vùng.

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Thành phố Bến Tre

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Phường Phú Khương6
Phường 19
Phường 220
Phường 311
Phường 48
Phường 55
Phường 65
Phường 76
Phường 83
Phường Phú Tân5
Xã Bình Phú5
Xã Mỹ Thạnh An7
Xã Nhơn Thạnh5
Xã Phú Hưng7
Xã Phú Nhuận4
Xã Sơn Đông4

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Bến Tre

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Bến Tre
861xx110150.53071,12.117
Huyện Ba Tri
868xx115187.398355528
Huyện Bình Đại
867xx93132.193400,6330
Huyện Châu Thành
862xx115157.138224,8699
Huyện Chợ Lách
863xx88113.716 168,34676
Huyện Giồng Trôm
866xx139168.744 311,4542
Huyện Mỏ Cày Nam
865xx132166.474219,89757
Huyện Mỏ Cày Bắc
864xx106124.377154,64804
Huyện Thạnh Phú
869xx90
128.116411,8311

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Thành phố Cần Thơ94xxx90xxxx292651.603.5431.409,0 km²1138 người/km²
Tỉnh An Giang90xxx88xxxx296672.155.3003.536,7 km²609 người/km²
Tỉnh Bạc Liêu97xxx96xxxx29194876.8002.526 km²355 người/km²
Tỉnh Bến Tre86xxx93xxxx75711.262.0002359,5 km²535 người/km²
Tỉnh Cà Mau98xxx97xxxx290691.219.9005.294,9 km²230 người/km²
Tỉnh Đồng Tháp81xxx81xxxx67661.680.3003.378,8 km²497 người/km²
Tỉnh Hậu Giang95xxx91xxxx29395773.8001.602,4 km²483 người/km²
Tỉnh Kiên Giang91xxx - 92xxx92xxxx297681.738.8006.348,5 km²274 người/km²
Tỉnh Long An82xxx - 83xxx85xxxx72621.469.9004491,9km²327 người/km²
Tỉnh Sóc Trăng6xxx95xxxx299831.308.3003.311,6 km²395 người/km²
Tỉnh Tiền Giang84xxx86xxxx73631.703.4002508,6 km²679 người/km²
Tỉnh Trà Vinh87xxx94xxxx294841.012.6002.341,2 km²433 người/km²
Tỉnh Vĩnh Long85xxx89xxxx70641.092.7301.475 km²740 người/km²

 

Exit mobile version