Site icon Trang cá nhân của Trịnh Đình Linh

Huyện Krông Búk – Đắk Lăk

Huyện Krông Búk

Huyện Krông Búk là một huyện của tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam. Theo tiếng Ê Đê có nghĩa là suối tóc. Ngày 23 tháng 12 năm 2008 Chính phủ ra nghị định 07/ NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Krông Búk để thành lập thị xã Buôn Hồ và Huyện trực thuộc tỉnh Đắk Lắk [1]. Sau khi điều chỉnh, huyện có diện tích 35.867,71 ha và dân số 55.733 người. Địa giới huyện Krông Búk:

bao gồm 24 xã: Bình Thuận, Cư Bao, Cư Né, Cư Suê, Cuôr Đăng, Dliê Ya, Dliê Yang, Đoàn Kết, Ea Đê, Ea Drông, Ea H’đinh, Ea H’leo, Ea Hồ, Ea Khăl, Ea Pốk, Ea Sol, Ea Súp, Ea Tóh, Ea Tul, Krông Na, Pơng Drang, Quảng Phú, Tam Giang, Thống Nhất.

Sưu Tầm

Tổng quan Huyện Krông Búk

Bản đồ Huyện Krông Búk

Dưới thời Việt Nam Cộng hòa, huyện  cùng với thị xã Buôn Hồ ngày nay là địa bàn quận Buôn Hồ, tỉnh Darlac.
Sau năm 1975, quận Buôn Hồ chuyển thành huyện

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Krông Búk

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Xã Cư KBô21
Xã Cư Né17
Xã Cư Pơng22
Xã Ea Ngai9
Xã Ea Sin7
Xã Pơng Drang22
Xã Tân Lập6

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc  tỉnh Đắk Lăk

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Buôn Ma Thuột
631xx1066326.135377,2865
Thị xã Buôn Hồ
640xx171
96.685282,1343
Huyện Buôn Đôn
638xx93
59.9591.410,443
Huyện Cư Kuin
641xx114
99.551288,3345
Huyện Cư M'Gar
639xx183
163.600824,4198
Huyện Ea H'Leo
636xx209
120.9681.335,191
Huyện Ea Kar
633xx239
141.3311.037,5136
Huyện Ea Súp
637xx154
58.5791.765,633
Huyện Krông A Na
642xx61
81.010356,1227
Huyện Krông Bông
644xx128
87.1391.257,569
Huyện Krông Búk
635xx104
57.387358,7160
Huyện Krông Năng
634xx197
118.223614,8147
Huyện Krông Pắc
632xx308
198.009625,8316
Huyện Lắk
643xx153
59.9541.25648
Huyện M'Đrắk
645xx168
65.0941.336,349

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Tây Nguyên

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Tỉnh Đắk Lăk63xxx - 64xxx63xxxx50047 1.827.800 13.125,4 km² 139 người/km²
Tỉnh Đắk Nông65xxx64xxxx50148 553.200 6.515,6 km² 85 người/km²
Tỉnh Gia Lai61xxx - 62xxx60xxxx5981 1.359.900 15.536,9 km² 88 người/km²
Tỉnh Kon Tum60xxx58xxxx6082 473.300 9.689,6 km² 49 người/km²
Tỉnh Lâm Đồng66xxx67xxxx6349 1.246.200 9.773,5 km² 128 người/km²

 

Exit mobile version