Danh mục
Huyện Krông Bông
Huyện Krông Bông là một huyện vùng sâu, vùng xa của tỉnh Đắk Lắk, nằm cách thành phố Buôn Ma Thuột 50 km về phía Đông Nam. Phía Tây giáp huyện Lắk, Phía Tây Bắc giáp huyện Cư Kuin, huyện Krông Ana. Phía Bắc giáp huyện Krông Pác, huyện Ea Kar. Phía Đông giáp huyện M’Drăk, huyện Khánh Vĩnh (Khánh Hòa). Phía Nam giáp huyện Lạc Dương (Lâm Đồng).
Sưu Tầm
Tổng quan Huyện Krông Bông | ||
Bản đồ Huyện Krông Bông | Krông Bông có điểm du lịch nổi tiếng là thác Krông Kmar. Nơi đây có dòng suối nước trong vắt, chảy quanh co qua những ghềnh đá rất đẹp, hai bên là núi non hùng vĩ; kéo dài từ đỉnh thác – nơi tiếp giáp với huyện Lăk, thuộc đỉnh núi Chư Yang Sin đến thị trấn Krông Kmar. Vào những dịp lễ, tết…, hàng ngàn người du lịch đã đến đây để chiêm ngưỡng vẻ đẹp hoang sơ của thiên nhiên. Hiện nay, tuyến đường dẫn đến khu du lịch đã hoàn thành nhựa hóa, từ trung tâm thị trấn đi vào bằng xe ô tô chỉ mất khoảng dưới 5 phút, phía trên thác (đã có đường ôtô đi lên) có một cảnh quan thiên nhiên rất đẹp mới được khám phá là Hồ trên núi Krông Kmar, đây chính là thượng nguồn cung cấp nước cho thác Krông Kmar và thủy lợi trong huyện. Trong thời gian đến, kết hợp với đường sinh thái xuyên dãy núi Chư Yang Sin thì đây chính là điểm đến hấp dẫn nhất của huyện. |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Krông Bông |
Tên | SL Mã bưu chính | Dân số | Diện tích (km²) | Mật độ Dân số (người/km²) |
---|---|---|---|---|
Thị trấn Krông Kmar | 8 | |||
Xã Cư Đrăm | 8 | |||
Xã Cư Kty | 8 | |||
Xã Cư Pui | 10 | |||
Xã Dăng Kang | 7 | |||
Xã Ea Trul | 8 | |||
Xã Hoà Lễ | 12 | |||
Xã Hoà Phong | 11 | |||
Xã Hoà Sơn | 13 | |||
Xã Hoà Tân | 6 | |||
Xã Hoà Thành | 6 | |||
Xã Khuê Ngọc Điển | 12 | |||
Xã Yang Mao | 11 | |||
Xã Yang Reh | 8 |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Đắk Lăk |
Tên | Mã bưu chính vn 5 số (cập nhật 2020) | SL Mã bưu chính | Dân số | Diện tích (km²) | Mật độ Dân số (người/km²) |
---|---|---|---|---|---|
Thành phố Buôn Ma Thuột | 631xx | 1066 | 326.135 | 377,2 | 865 |
Thị xã Buôn Hồ | 640xx | 171 | 96.685 | 282,1 | 343 |
Huyện Buôn Đôn | 638xx | 93 | 59.959 | 1.410,4 | 43 |
Huyện Cư Kuin | 641xx | 114 | 99.551 | 288,3 | 345 |
Huyện Cư M'Gar | 639xx | 183 | 163.600 | 824,4 | 198 |
Huyện Ea H'Leo | 636xx | 209 | 120.968 | 1.335,1 | 91 |
Huyện Ea Kar | 633xx | 239 | 141.331 | 1.037,5 | 136 |
Huyện Ea Súp | 637xx | 154 | 58.579 | 1.765,6 | 33 |
Huyện Krông A Na | 642xx | 61 | 81.010 | 356,1 | 227 |
Huyện Krông Bông | 644xx | 128 | 87.139 | 1.257,5 | 69 |
Huyện Krông Búk | 635xx | 104 | 57.387 | 358,7 | 160 |
Huyện Krông Năng | 634xx | 197 | 118.223 | 614,8 | 147 |
Huyện Krông Pắc | 632xx | 308 | 198.009 | 625,8 | 316 |
Huyện Lắk | 643xx | 153 | 59.954 | 1.256 | 48 |
Huyện M'Đrắk | 645xx | 168 | 65.094 | 1.336,3 | 49 |
(*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này số lượng mã bưu chính
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Tây Nguyên |
Tên | Mã bưu chính vn 5 số (cập nhật 2020) | Mã bưu chính | Mã điện thoại | Biển số xe | Dân số | Diện tích | Mật độ dân số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tỉnh Đắk Lăk | 63xxx - 64xxx | 63xxxx | 500 | 47 | 1.827.800 | 13.125,4 km² | 139 người/km² |
Tỉnh Đắk Nông | 65xxx | 64xxxx | 501 | 48 | 553.200 | 6.515,6 km² | 85 người/km² |
Tỉnh Gia Lai | 61xxx - 62xxx | 60xxxx | 59 | 81 | 1.359.900 | 15.536,9 km² | 88 người/km² |
Tỉnh Kon Tum | 60xxx | 58xxxx | 60 | 82 | 473.300 | 9.689,6 km² | 49 người/km² |
Tỉnh Lâm Đồng | 66xxx | 67xxxx | 63 | 49 | 1.246.200 | 9.773,5 km² | 128 người/km² |