Site icon Trang cá nhân của Trịnh Đình Linh

Huyện Phú Thiện – Gia Lai

Huyện Phú Thiện

Huyện Phú Thiện là thị trấn nhỏ của huyện Ayun Pa, nằm ở vị trí đông nam tỉnh Gia Lai, trên đường Quốc lộ 7 (nay là Quốc lộ 25) nối từ thị trấn Chư Sê (huyện Chư Sê) đi Tuy Hòa (tỉnh Phú Yên), là tiền thân của huyện Ayun Pa cũ, toàn bộ diện tích huyện Phú Thiện nằm gọn trong lòng chảo nơi có con sông Yun bắt nguồn từ cao nguyên Kon Tum chảy qua.
Huyện Phú Thiện có diện tích 50.191 ha và 72,060 người, bao gồm 10 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 1 thị trấn Phú Thiện và 9 xã: Ayun Hạ, Chrôh Pơnan, Chư A Thai, Ia Ake, Ia Hiao, Ia Piar, Ia Peng, Ia Sol, Ia Yeng.

Địa giới hành chính huyện Phú Thiện: phía đông giáp huyện Ia Pa; phía bắc và phía tây giáp huyện Chư Sê; phía nam giáp thị xã Ayun Pa.

Sưu Tầm

Tổng quan Huyện Phú Thiện

Bản đồ Huyện Phú Thiện

Địa giới hành chính : phía đông giáp huyện Ia Pa; phía bắc và phía tây giáp huyện Chư Sê; phía nam giáp thị xã Ayun Pa.
Huyện được thành lập sau khi tách ra từ huyện Ayun Pa cũ ngày 26 tháng 04 năm 2007 theo nghị định số 50/2007/NĐ-CP của Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, đồng thời với việc thành lập thị xã Ayun Pa.

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Phú Thiện

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thị trấn Phú Thiện11
Xã Ayun Hạ9
Xã Chrôh Pơnan7
Xã Chư A Thai10
Xã Ia AKe19
Xã Ia Hiao22
Xã Ia Peng9
Xã Ia Piar13
Xã Ia Sol13
Xã Ia Yeng9

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc  tỉnh Gia Lai

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Pleiku
611xx373504.984 260,77 1.937
Thị xã An Khê
625xx9663.375199,1318
Thị xã Ayun Pa
620xx13034.890287122
Huyện Chư Păh
613xx13169.957980,471
Huyện Chư Prông
616xx19397.685 1.695,558
Huyện Chư Pưh
618xx8254.890 71777
Huyện Chư Sê
619xx20894.389 643147
Huyện Đăk Đoa
612xx183103.923 988,7105
Huyện Đăk Pơ
624xx8041.173503,782
Huyện Đức Cơ
615xx15762.031723,186
Huyện Ia Grai
614xx15088.613 1.121,179
Huyện Ia Pa
622xx7649.030868,556
Huyện K'Bang
626xx19861.6821.841,234
Huyện Kông Chro
623xx11342.6351.441,9 30
Huyện Krông Pa
621xx13272.3971.628,144
Huyện Mang Yang
627xx11253.1601.126,1 47
Huyện Phú Thiện
617xx12270.881501,9141

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Tây Nguyên

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Tỉnh Đắk Lăk63xxx - 64xxx63xxxx50047 1.827.800 13.125,4 km² 139 người/km²
Tỉnh Đắk Nông65xxx64xxxx50148 553.200 6.515,6 km² 85 người/km²
Tỉnh Gia Lai61xxx - 62xxx60xxxx5981 1.359.900 15.536,9 km² 88 người/km²
Tỉnh Kon Tum60xxx58xxxx6082 473.300 9.689,6 km² 49 người/km²
Tỉnh Lâm Đồng66xxx67xxxx6349 1.246.200 9.773,5 km² 128 người/km²

 

Exit mobile version