Site icon Trang cá nhân của Trịnh Đình Linh

Huyện Thanh Bình – Đồng Tháp

Huyện Thanh Bình

Huyện Thanh Bình ở phía Bắc của tỉnh Đồng Tháp; Bắc giáp huyện Tam Nông và huyện Hồng Ngự; Nam giáp sông Tiền, ngăn cách với huyện Chợ Mới của tỉnh An Giang; Tây giáp sông Tiền, ngăn cách với huyện Phú Tân của tỉnh An Giang; Đông giáp huyện Cao Lãnh cùng tỉnh. Về hành chính, huyện bao gồm thị trấn Thanh Bình và 12 xã là: Bình Thành, Tân Mỹ, Phú Lợi, Tân Phú, Tân Thạnh, Bình Tấn, An Phong, Tân Long, Tân Quới, Tân Hoà, Tân Huề và Tân Bình.

Sưu Tầm

Tổng quan Huyện Thanh Bình

Bản đồ Huyện Thanh Bình

Trước khi được thành lập huyện, phần đất Thanh Bình nằm trong địa giới hành chính huyện Tam Nông. Ngày 23-02-1983, Hội đồng Bộ trưởng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định số 13-HĐBT, chia huyện Tam Nông thành hai huyện lấy tên là huyện Tam Nông và huyện Thanh Bình. Huyện Thanh Bình gồm có các xã Bình Thành, Tân Mỹ, Phú Lợi, Tân Phú, Tân Thạnh, An Phong, Tân Long, Tân Quới, Tân Hoà, Tân Huề; trụ sở huyện đóng tại xã Tân Phú.

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Thanh Bình

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thị trấn Thanh Bình8
Xã An Phong5
Xã Bình Tấn4
Xã Bình Thành4
Xã Phú Lợi4
Xã Tân Bình4
Xã Tân Hoà4
Xã Tân Huề4
Xã Tân Long4
Xã Tân Mỹ5
Xã Tân Phú5
Xã Tân Qưới4
Xã Tân Thạnh4

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Đồng Tháp

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Cao Lãnh8110x - 8114x161.292 107,21.505
Thị xã Hồng Ngự8150x - 8154x77.735122,2636
Thành phố Sa Đéc
818xx383
152.237 59,812.545
Huyện Cao Lãnh
8115x - 8119x227
200.689491,1409
Huyện Châu Thành819xx97150.936246,2 613
Huyện Hồng Ngự
8155x - 8159x101
144.232209,7688
Huyện Lai Vung
8175x - 8179x86
160.019238,2672
Huyện Lấp Vò
8170x - 8174x82
180.024245,9732
Huyện Tam Nông
813xx64
105.290528199
Huyện Tân Hồng
814xx61
90.994291,5312
Huyện Thanh Bình
816xx59
154.192329,5468
Huyện Tháp Mười
812xx130
137.481507,7271

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Thành phố Cần Thơ94xxx90xxxx292651.603.5431.409,0 km²1138 người/km²
Tỉnh An Giang90xxx88xxxx296672.155.3003.536,7 km²609 người/km²
Tỉnh Bạc Liêu97xxx96xxxx29194876.8002.526 km²355 người/km²
Tỉnh Bến Tre86xxx93xxxx75711.262.0002359,5 km²535 người/km²
Tỉnh Cà Mau98xxx97xxxx290691.219.9005.294,9 km²230 người/km²
Tỉnh Đồng Tháp81xxx81xxxx67661.680.3003.378,8 km²497 người/km²
Tỉnh Hậu Giang95xxx91xxxx29395773.8001.602,4 km²483 người/km²
Tỉnh Kiên Giang91xxx - 92xxx92xxxx297681.738.8006.348,5 km²274 người/km²
Tỉnh Long An82xxx - 83xxx85xxxx72621.469.9004491,9km²327 người/km²
Tỉnh Sóc Trăng6xxx95xxxx299831.308.3003.311,6 km²395 người/km²
Tỉnh Tiền Giang84xxx86xxxx73631.703.4002508,6 km²679 người/km²
Tỉnh Trà Vinh87xxx94xxxx294841.012.6002.341,2 km²433 người/km²
Tỉnh Vĩnh Long85xxx89xxxx70641.092.7301.475 km²740 người/km²

 

Exit mobile version