Huyện Cao Lãnh

Huyện Cao Lãnh ở phía Nam của tỉnh Đồng Tháp, nằm ở bờ Bắc sông Tiền; Bắc giáp huyện Thanh Bình và huyện Tam Nông; Nam giáp sông Tiền, ngăn cách với huyện Châu Thành cùng tỉnh; Tây giáp thành phố Cao Lãnh và sông Tiền – ngăn cách với huyện Lấp Vò và thị xã Se Đéc; Đông giáp huyện Tháp Mười cùng tỉnh và huyện Cái Bè của tỉnh Tiền Giang. Về hành chánh, huyện bao gồm thị trấn Mỹ Thọ và 17 xã là: Gáo Giồng, Phương Thịnh, Phong Mỹ, Ba Sao, Tân Nghĩa, Phương Trà, Nhị Mỹ, An Bình, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Bình Hàng Trung, Bình Hàng Tây, Mỹ Long, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh.

Sưu Tầm

Tổng quan Huyện Cao Lãnh

Bản đồ Huyện Cao Lãnh

Cao Lãnh nằm ở cửa ngõ ra vào vùng lãnh thổ phía Bắc sông Tiền của tỉnh Đồng Tháp. Huyện có hệ thống đường thủy dài 170 km gồm sông Tiền, sông Cần Lố, các kênh đào Nguyễn Văn Tiếp, An Phong Mỹ Hoà, An Long và nhiều sông rạch nhỏ; đường bộ dài 464 km, bao gồm quốc lộ 30 và các tuyến đường tỉnh: 844, 846, 847. Huyện có những điểm du lịch nổi tiếng như: Khu du lịch Xẻo Quýt, Khu du lịch Gáo Giồng, chùa Bửu Lâm; hàng năm thu hút gần 100.000 lượt khách trong và ngoài nước đến tham quan, du lịch.

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Cao Lãnh

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Phường Hoà Thuận10
Phường Mỹ Phú7
Phường Phường 122
Phường Phường 117
Phường Phường 234
Phường Phường 34
Phường Phường 413
Phường Phường 61
Thị trấn Mỹ Thọ10
Xã An Bình3
Xã Ba Sao8
Xã Bình Hàng Tây4
Xã Bình Hàng Trung4
Xã Bình Thạnh6
Xã Giáo Giồng6
Xã Hoà An6
Xã Mỹ Hiệp4
Xã Mỹ Hội4
Xã Mỹ Long5
Xã Mỹ Ngãi3
Xã Mỹ Tân6
Xã Mỹ Thọ4
Xã Mỹ Trà6
Xã Mỹ Xương3
Xã Nhị Mỹ5
Xã Phong Mỹ6
Xã Phương Thịnh6
Xã Phương Trà6
Xã Tân Hội Trung6
Xã Tân Nghĩa4
Xã Tân Thuận Đông4
Xã Tân Thuận Tây4
Xã Tịnh Thới6

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Đồng Tháp

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Cao Lãnh8110x - 8114x161.292107,21.505
Thị xã Hồng Ngự8150x - 8154x77.735122,2636
Thành phố Sa Đéc
818xx383
152.23759,812.545
Huyện Cao Lãnh
8115x - 8119x227
200.689491,1409
Huyện Châu Thành819xx97150.936246,2613
Huyện Hồng Ngự
8155x - 8159x101
144.232209,7688
Huyện Lai Vung
8175x - 8179x86
160.019238,2672
Huyện Lấp Vò
8170x - 8174x82
180.024245,9732
Huyện Tam Nông
813xx64
105.290528199
Huyện Tân Hồng
814xx61
90.994291,5312
Huyện Thanh Bình
816xx59
154.192329,5468
Huyện Tháp Mười
812xx130
137.481507,7271

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Thành phố Cần Thơ94xxx90xxxx292651.603.5431.409,0 km²1138 người/km²
Tỉnh An Giang90xxx88xxxx296672.155.3003.536,7 km²609 người/km²
Tỉnh Bạc Liêu97xxx96xxxx29194876.8002.526 km²355 người/km²
Tỉnh Bến Tre86xxx93xxxx75711.262.0002359,5 km²535 người/km²
Tỉnh Cà Mau98xxx97xxxx290691.219.9005.294,9 km²230 người/km²
Tỉnh Đồng Tháp81xxx81xxxx67661.680.3003.378,8 km²497 người/km²
Tỉnh Hậu Giang95xxx91xxxx29395773.8001.602,4 km²483 người/km²
Tỉnh Kiên Giang91xxx - 92xxx92xxxx297681.738.8006.348,5 km²274 người/km²
Tỉnh Long An82xxx - 83xxx85xxxx72621.469.9004491,9km²327 người/km²
Tỉnh Sóc Trăng6xxx95xxxx299831.308.3003.311,6 km²395 người/km²
Tỉnh Tiền Giang84xxx86xxxx73631.703.4002508,6 km²679 người/km²
Tỉnh Trà Vinh87xxx94xxxx294841.012.6002.341,2 km²433 người/km²
Tỉnh Vĩnh Long85xxx89xxxx70641.092.7301.475 km²740 người/km²

 

New Post