Huyện Hồng Ngự

Huyện Hồng Ngự ở phía Tây Bắc của tỉnh Đồng Tháp; Bắc giáp tỉnh Preyveng – Campuchia; Nam giáp huyện Thanh Bình cùng tỉnh; Tây giáp sông Tiền, ngăn cách với thị xã Tân Châu và huyện Phú Tân của tỉnh An Giang; Đông giáp thị xã Hồng Ngự và huyện Tam Nông cùng tỉnh. Về hành chính, huyện bao gồm 11 xã là: Thường Phước 1, Thường Phước 2, Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, Long Thuận, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B. Trong đó các xã: Thường Phước 1, Thường Phước 2, Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B, Thường Thới Tiền, Thường Lạc thuộc phần đất liền; các xã: Long Thuận, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B thuộc các cù lao nằm giữa sông Tiền. Trụ sở Ủy ban Nhân dân huyện đặt tại xã Thường Thới Tiền.

Sưu Tầm

Tổng quan Huyện Hồng Ngự

Bản đồ Huyện Hồng Ngự

Truyền thuyết dân gian cho rằng Hồng Ngự bắt nguồn từ tên gọi Hùng Ngự – vùng đất của những anh hùng. Những người hùng chính là những người đến đây khai phá đầu tiên. Họ là những người bất mãn với chế độ phong kiến, nên rời quê cũ, tìm đến đây xây dựng cuộc sống mới. Sau một thời gian vật lộn với thiên nhiên, họ đã thật sự làm chủ vùng đất mới này. Về sau, người Pháp đọc sai thành Hồng Ngự. Hồng Ngự là huyện biên giới đầu nguồn sông Tiền của tỉnh Đồng Tháp, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, trồng lúa, hoa màu và nuôi thủy sản. Các xã cù lao của huyện phát triển mạnh kinh tế vườn và du lịch sinh thái. Huyện có 2 di tích cấp tỉnh là đình Long Thuận và đình Long Khánh.

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Hồng Ngự

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Phường An Lạc32
Phường An Lộc3
Phường An Thạnh14
Thị trấn Thường Thới Tiền2
Xã An Bình A4
Xã An Bình B2
Xã Bình Thạnh4
Xã Long Khánh A6
Xã Long Khánh B3
Xã Long Thuận5
Xã Phú Thuận A4
Xã Phú Thuận B3
Xã Tân Hội3
Xã Thường Lạc4
Xã Thường Phước 13
Xã Thường Phước 23
Xã Thường Thới Hậu A2
Xã Thường Thới Hậu B4

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Đồng Tháp

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Cao Lãnh8110x - 8114x161.292107,21.505
Thị xã Hồng Ngự8150x - 8154x77.735122,2636
Thành phố Sa Đéc
818xx383
152.23759,812.545
Huyện Cao Lãnh
8115x - 8119x227
200.689491,1409
Huyện Châu Thành819xx97150.936246,2613
Huyện Hồng Ngự
8155x - 8159x101
144.232209,7688
Huyện Lai Vung
8175x - 8179x86
160.019238,2672
Huyện Lấp Vò
8170x - 8174x82
180.024245,9732
Huyện Tam Nông
813xx64
105.290528199
Huyện Tân Hồng
814xx61
90.994291,5312
Huyện Thanh Bình
816xx59
154.192329,5468
Huyện Tháp Mười
812xx130
137.481507,7271

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Thành phố Cần Thơ94xxx90xxxx292651.603.5431.409,0 km²1138 người/km²
Tỉnh An Giang90xxx88xxxx296672.155.3003.536,7 km²609 người/km²
Tỉnh Bạc Liêu97xxx96xxxx29194876.8002.526 km²355 người/km²
Tỉnh Bến Tre86xxx93xxxx75711.262.0002359,5 km²535 người/km²
Tỉnh Cà Mau98xxx97xxxx290691.219.9005.294,9 km²230 người/km²
Tỉnh Đồng Tháp81xxx81xxxx67661.680.3003.378,8 km²497 người/km²
Tỉnh Hậu Giang95xxx91xxxx29395773.8001.602,4 km²483 người/km²
Tỉnh Kiên Giang91xxx - 92xxx92xxxx297681.738.8006.348,5 km²274 người/km²
Tỉnh Long An82xxx - 83xxx85xxxx72621.469.9004491,9km²327 người/km²
Tỉnh Sóc Trăng6xxx95xxxx299831.308.3003.311,6 km²395 người/km²
Tỉnh Tiền Giang84xxx86xxxx73631.703.4002508,6 km²679 người/km²
Tỉnh Trà Vinh87xxx94xxxx294841.012.6002.341,2 km²433 người/km²
Tỉnh Vĩnh Long85xxx89xxxx70641.092.7301.475 km²740 người/km²

 

New Post