Danh mục
Quận Kiến An
Quận Kiến An là quận duy nhất của Hải Phòng được thiên nhiên ưu đãi có cả đô thị, đồng bằng, rừng núi, thuận lợi cho đầu tư phát triển công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, đặc biệt là du lịch, dịch vụ. Kiến An được bao bọc bởi 2 con sông Lạch Tray, Đa Độ và nằm trong thung lũng giữa 2 dãy núi Thiên Văn (tức Đẩu Sơn) và Cột Cờ (tức Phù Liễn). Nhìn từ biển, núi Thiên Văn và núi Cột Cờ vươn cao như hai cột cổng khổng lồ.
Sưu Tầm
Tổng quan Quận Kiến An |
||
Bản đồ Quận Kiến An |
Từ năm 1906 là tỉnh lị của tỉnh Kiến An. Năm 1963, tỉnh Kiến An sáp nhập vào TP Hải Phòng, tỉnh lị Kiến An cũ được đặt làm thị xã của TP Hải Phòng. Đến năm 1980, Kiến An nhập với 16 xã của huyện An Lão để thành lập huyện Kiến An. Tháng 8/1988), huyện Kiến An lại trở về thị xã, 16 xã của huyện An Lão lại trở lại trở về thành lập huyện An Lão mới. Tháng 8/1994, Kiến An chính thức được nâng cấp lên thành quận. |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Quận Kiến An |
Tên SL Mã bưu chính Dân số Diện tích (km²) Mật độ Dân số (người/km²)
Phường Bắc Sơn 16
Phường Đồng Hoà 13
Phường Lãm Hà 17
Phường Nam Sơn 6
Phường Ngọc Sơn 6
Phường Phù Liễn 11
Phường Quán Trữ 13
Phường Tràng Minh 42
Phường Trần Thành Ngọ 35
Phường Văn Đẩu 19
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Hải Phòng |
Tên Mã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020) SL Mã bưu chính Dân số Diện tích (km²) Mật độ Dân số (người/km²)
Quận Đồ Sơn
050xx 38 44.514 42,4 1.050
Quận Dương Kinh
049xx 30 48.700 45,9 1.061
Quận Hải An
048xx 106 103.267 104,9 984
Quận Hồng Bàng
041xx 432 101.625 14,4 7.057
Quận Kiến An
046xx 178 97.403 29,5 3.302
Quận Lê Chân
047xx 748 209.608 11,8 17.763
Quận Ngô Quyền
042xx 732 164.612 11,2 14.698
Huyện An Dương
044xx 109 160.751 97,6 1.647
Huyện An Lão
045xx 98 132.316 114,9 1.152
Huyện Bạch Long Vĩ 055xx 4 902 4,5 200
Huyện Cát Hải
054xx 66 29.676 323,1 92
Huyện Kiến Thuỵ
051xx 92 126.324 107,5 1.175
Huyện Thuỷ Nguyên
043xx 24 303.094 242,8 1.248
Huyện Tiên Lãng
052xx 198 141.288 191,2 739
Huyện Vĩnh Bảo
053xx 201 173.083 180,5 959
(cập nhật 2020)
(*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này số lượng mã bưu chính
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Đồng Bằng Sông Hồng |
Tên Mã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020) Mã bưu chính Mã điện thoại Biển số xe Dân số Diện tích Mật độ dân số
Thành phố Hà Nội 10xxx - 14xxx 10 4 29,30,31
32,33,(40) 7.588.150 3.328,9 km² 2.279 người/km²
Thành phố Hải Phòng 04xxx - 05xxx 18xxxx 225 15, 16 2.103.500 1.527,4 km² 1.377 người/km²
Tỉnh Bắc Ninh 16xxx 22xxxx 222 99 1.214.000 822,7 km² 1.545 người/km²
Tỉnh Hải Dương 03xxx 17xxxx 320 34 2.463.890 1656,0 km² 1488 người/km²
Tỉnh Hà Nam 18xxx 40xxxx 226 90 794.300 860,5 km² 923 người/km²
Tỉnh Hưng Yên 17xxx 16xxxx 221 89 1.380.000 926,0 km² 1.476 người/km²
Tỉnh Nam Định 07xxx 42xxxx 228 18 1.839.900 1.652,6 km² 1.113 người/km²
Tỉnh Ninh Bình 08xxx 43xxxx 229 35 927.000 1.378,1 km² 673 người/km²
Tỉnh Thái Bình 06xxx 41xxxx 227 17 1.788.400 1.570,5 km² 1.139 người/km²
Tỉnh Vĩnh Phúc 15xxx 28xxxx 211 88 1.029.400 1.238,6 km² 831 người/km²
(cập nhật 2020)
32,33,(40)
Các bạn có thể tra cứu thông tin của các cấp đơn vị hành chính bằng cách bấm vào tên đơn vị trong từng bảng hoặc quay lại trang Thông tin tổng quan Việt Nam hoặc trang thông tin vùng Vùng Đồng Bằng Sông Hồng