Site icon Trang cá nhân của Trịnh Đình Linh

Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Thành phố Sóc Trăng

Thành phố Sóc Trăng tỉnh lỵ tỉnh Sóc Trăng; Bắc giáp huyện Long Phú; Nam giáp huyện Mỹ Xuyên; Tây giáp huyện Châu Thành, huyện Mỹ Tú; Đông giáp huyện Long Phú. Về hành chánh, thành phố bao gồm 10 phường là: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, phường 8, phường 9, phường 10.

Sưu Tầm

Tổng quan Thành phố Sóc Trăng

Bản đồ Thành phố Sóc Trăng

Thành phố Sóc Trăng có 39,85% đồng bào dân tộc thiểu số, trong đó phần lớn là dân tộc Khmer (23,37%), dân tộc Hoa (16,42%), còn lại là bà con các dân tộc Ấn, Nùng, Mường, Chăm, Tày. Sóc Trăng là thành phố có nhiều chùa nhất miền Tây với khoảng 50 chùa trong tổng số hơn 200 chùa của tỉnh. Nổi bật nhất là chùa Dơi, chùa Đất Sét, chùa Sà Lôn…. Hằng năm, vào dịp lễ tết, khách hành hương thập phương đến với thành phố hàng ngàn người mỗi ngày. Thành phố còn có Nhà trưng bày di tích lịch sử Sóc Trăng, cùng với nhiều thắng cảnh như: khu du lịch Bình An, khu du lịch Hồ Nước Ngọt….

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Thành phố Sóc Trăng

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Phường 141
Phường 1029
Phường 2164
Phường 3161
Phường 442
Phường 530
Phường 676
Phường 735
Phường 832
Phường 925

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Sóc Trăng

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Sóc Trăng
961xx635
136.01876,21.785
Huyện Châu Thành
9640x - 9644x55
100.758230,3438
Huyện Cù Lao Dung
969xx36
62.931249,4252
Huyện Kế Sách
963xx85
159.562 352,8761 452
Huyện Long Phú
962xx62
112.994 263,8227428
Huyện Mỹ Tú
9645x - 9649x83
106.361368,2289
Huyện Mỹ Xuyên
966xx157
150.003 263,7212569
Thị xã Ngã Năm
9650x - 9654x69
79.677 242,2435329
Huyện Thạnh Trị
9655x - 9659x90
89.091287,5996310
Huyện Trần Đề
967xx58
130.077 378,7598343
Thị xã Vĩnh Châu
968XX97
163.800 473,3948346

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Thành phố Cần Thơ94xxx90xxxx292651.603.5431.409,0 km²1138 người/km²
Tỉnh An Giang90xxx88xxxx296672.155.3003.536,7 km²609 người/km²
Tỉnh Bạc Liêu97xxx96xxxx29194876.8002.526 km²355 người/km²
Tỉnh Bến Tre86xxx93xxxx75711.262.0002359,5 km²535 người/km²
Tỉnh Cà Mau98xxx97xxxx290691.219.9005.294,9 km²230 người/km²
Tỉnh Đồng Tháp81xxx81xxxx67661.680.3003.378,8 km²497 người/km²
Tỉnh Hậu Giang95xxx91xxxx29395773.8001.602,4 km²483 người/km²
Tỉnh Kiên Giang91xxx - 92xxx92xxxx297681.738.8006.348,5 km²274 người/km²
Tỉnh Long An82xxx - 83xxx85xxxx72621.469.9004491,9km²327 người/km²
Tỉnh Sóc Trăng6xxx95xxxx299831.308.3003.311,6 km²395 người/km²
Tỉnh Tiền Giang84xxx86xxxx73631.703.4002508,6 km²679 người/km²
Tỉnh Trà Vinh87xxx94xxxx294841.012.6002.341,2 km²433 người/km²
Tỉnh Vĩnh Long85xxx89xxxx70641.092.7301.475 km²740 người/km²

 

Exit mobile version