Site icon Trang cá nhân của Trịnh Đình Linh

Huyện Ea H’Leo – Đắk Lăk

Huyện Ea H’Leo

Huyện Ea H’Leo là huyện cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Đăk Lăk. Phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai, phía Nam giáp huyện Cư M’Gar, Krông Buk và Krông Năng, phía Đông giáp thị xã Ayun Pa và huyện Phú Thiện và phía Tây giáp huyện Ea Sup. Huyện được thành lập theo quyết định số 110/CP ngày 8/4/1980 trên cơ sở tách các xã phía Bắc thuộc huyện Krông Buk. Huyện lấy tên là Ea H’Leo (con sông lớn chảy qua địa bàn huyện).

Sưu Tầm

Tổng quan Huyện Ea H’Leo

Bản đồ Huyện Ea H’Leo

Thời Pháp thuộc, khu vực huyện thuộc huyện Buôn Hồ cũ, một trong năm đơn vị hành chính hình thành sớm nhất tỉnh Đăk Lăk. Đến thời kì kháng chiến chống Mỹ, chính quyền Sài Gòn ra nghị định 1746 thay đổi địa giới hành chính của 2 tỉnh Đăk Lăk và Plei Ku. Khi đó, huyện thuộc quận Cheo Reo của tỉnh Plei Ku. Sắc lệnh số 186 ngày 1/9/1962, quyết định tách một phần phía Nam tỉnh Plei Ku và phía Bắc tỉnh Đăk Lăk để thành lập một tỉnh mới, tỉnh Phú Bổn. Với 4 quận là Cheo Reo, Phú Túc, Phú Thiện và Thuần Mẫn. Huyện Ea H’Leo thuộc quận Thuần Mẫn. Ngày nay, tuy tên gọi hành chính Thuần Mẫn không còn nhưng tên gọi này vẫn được sử dụng cho Trường tiểu học Thuần Mẫn và Lâm trường Thuần Mẫn hiện tại.

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Ea H’Leo

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thị trấn Ea Drăng34
Xã Cư A Mung6
Xã Cư Mốt14
Xã Dliê Yang18
Xã Ea Hiao23
Xã Ea H'Leo13
Xã Ea Khăi16
Xã Ea Nam23
Xã Ea Ral15
Xã Ea Sol20
Xã Ea Tir9
Xã Ea Wy18

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc  tỉnh Đắk Lăk

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Buôn Ma Thuột
631xx1066326.135377,2865
Thị xã Buôn Hồ
640xx171
96.685282,1343
Huyện Buôn Đôn
638xx93
59.9591.410,443
Huyện Cư Kuin
641xx114
99.551288,3345
Huyện Cư M'Gar
639xx183
163.600824,4198
Huyện Ea H'Leo
636xx209
120.9681.335,191
Huyện Ea Kar
633xx239
141.3311.037,5136
Huyện Ea Súp
637xx154
58.5791.765,633
Huyện Krông A Na
642xx61
81.010356,1227
Huyện Krông Bông
644xx128
87.1391.257,569
Huyện Krông Búk
635xx104
57.387358,7160
Huyện Krông Năng
634xx197
118.223614,8147
Huyện Krông Pắc
632xx308
198.009625,8316
Huyện Lắk
643xx153
59.9541.25648
Huyện M'Đrắk
645xx168
65.0941.336,349

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Tây Nguyên

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Tỉnh Đắk Lăk63xxx - 64xxx63xxxx50047 1.827.800 13.125,4 km² 139 người/km²
Tỉnh Đắk Nông65xxx64xxxx50148 553.200 6.515,6 km² 85 người/km²
Tỉnh Gia Lai61xxx - 62xxx60xxxx5981 1.359.900 15.536,9 km² 88 người/km²
Tỉnh Kon Tum60xxx58xxxx6082 473.300 9.689,6 km² 49 người/km²
Tỉnh Lâm Đồng66xxx67xxxx6349 1.246.200 9.773,5 km² 128 người/km²

 

Exit mobile version