Danh mục
Thị xã Nghĩa Lộ
thị xã Nghĩa Lộ có các khu di tích (Bảo tàng Hồ Chí Minh, khu di tích lịch sử Căng đồn Nghĩa Lộ), chợ Mường Lò, các làng dệt thổ cẩm, thêu may Nghĩa An…
Nghĩa Lộ hấp dẫn du khách với câu nói nổi tiếng của người Mường Lò “không xoè không tốt lúa, không xoè thóc cạn bồ”. Xoè Thái có nhiều điệu như xoè quanh đống lửa, xoè nâng khăn mời rượu, xoè tiến lùi, xoè tung khăn, xoè vòng tròn vỗ tay. Không chỉ biết xoè, bà con dân tộc Thái còn biết sử dụng các loại nhạc cụ như: Pí, khèn bè, trống… và có những trò chơi hấp dẫn như: bắn nỏ, đẩy gậy, đua mảng, tó mắc lẹ, đánh yến, ném còn…
Vào dịp lễ hội như lễ hội hoa ban, lễ hội Lồng Tồng (xuống đồng), lễ hội Xên Hươn, Xên Bản, Xên Mường (cúng nhà, cúng bản, cúng mường), bà con các dân tộc ở Nghĩa Lộ còn có các trò chơi như: kéo co, đánh yến, đu chà… và tham gia hát khắp, then, lượn…
Du khách đến Nghĩa Lộ được thưởng thức nhiều món đặc sản như: rượu cần, rêu nướng, rêu hấp (rêu suối Thia), thịt trâu sấy, nộm hoa chuối rừng, xôi thập cẩm, nếp tan, cơm lam, cá nướng, cá mọc, thịt bò xào bông lau, măng chua hầm gà, rau rừng thập cẩm hoặc quả trám, măng mai, trái sơn tra, măng lau, lá sắn, chim rừng, dế mèn…
Sưu Tầm
Tổng quan Thị xã Nghĩa Lộ |
||
Thị xã có 7 đơn vị hành chính gồm 4 phường: Trung Tâm, Tân An, Cầu Thia, Pú Chạng và 3 xã Nghĩa An, Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc
Nghĩa Lộ là địa bàn sinh sống của 17 dân tộc, trong đó dân tộc Thái khoảng 44%, còn lại là các dân tộc Kinh, Tày, Mường, Nùng… Người Mường ở Nghĩa Lộ thường cư trú ở các thung lũng ven suối, trong những ngôi nhà sàn kiểu nhà 4 mái, có 3-5 gian, mái nhà lợp ván thông hoặc tranh và có 2 cầu thang, cầu thang chính đối diện cổng vào, cầu thang phụ ở cuối nhà dành cho phụ nữ. Trang phục của nam giới Mường là quần áo cánh chàm, khuy vải. Trang phục cuả phụ nữ Mường tương tự phụ nữ Thái đen gồm khăn đội đầu và áo cánh ngắn màu trắng, váy đen có cạp dệt hoa văn sặc sỡ và hoạ tiết phong phú, điểm khác biệt là cổ áo trước đây hình chữ V nhưng hiện nay chuyển sang cổ đứng, quanh cổ áo cỏm có viền vải màu xanh hoặc đỏ, cúc áo thường có hình đôi ve sầu. Người Mường sống chủ yếu bằng nghề trồng lúa nước, phụ nữ Mường có thêm nghề thủ công như: dệt vải, dệt thổ cẩm, đan lát… Người Mường thường có các điệu múa đặc trưng là múa mỡi, múa nàng tiên, múa trống tu. |
Bản đồ Thị xã Nghĩa Lộ |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Thị xã Nghĩa Lộ |
Tên SL Mã bưu chính Dân số
Diện tích
Mật độ dân số
Phường Cầu Thia
16
Phường Pú Trạng
34
Phường Tân An 29
Phường Trung Tâm 26
Xã Nghĩa An
8
Xã Nghĩa Lợi
10
Xã Nghĩa Phúc 5
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Yên Bái |
Tên Mã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020) SL Mã bưu chính Dân số Diện tích (km²) Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Yên Bái
331xx 611
95.361 106,7419 893
Thị xã Nghĩa Lộ
337xx 128
27.336 29,8 917
Huyện Lục Yên
333xx 307
102.946 809,2 127
Huyện Mù Căng Chải
335xx 123
49.255 1.202 41
Huyện Trạm Tấu
336xx 70
26.704 746,2 36
Huyện Trấn Yên
339xx 229
79.397 628,6 126
Huyện Văn Chấn
338xx 363
144.152 1.211 119
Huyện Văn Yên
334xx 332
116.000 1.391,5 83
Huyện Yên Bình
332xx 279
103.776 773,2 134
(cập nhật 2020)
(*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này số lượng mã bưu chính
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Vùng Đông Bắc |
Tên Mã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020) Mã bưu chính Mã điện thoại Biển số xe Dân số Diện tích Mật độ dân số
Tỉnh Bắc Giang 26xxx 23xxxx 204 98, 13 1.624.456 3.849,7 km² 421 người/km²
Tỉnh Bắc Kạn 23xxx 26xxxx 209 97 330.100 4.859,4 km² 62 người/km²
Tỉnh Cao Bằng 21xxx 27xxxx 206 11 517.900 6.707,9 km² 77 người/km²
Tỉnh Hà Giang 20xxx 31xxxx 219 23 771.200 7.914,9 km² 97 người/km²
Tỉnh Lạng Sơn 25xxx 24xxxx 205 12 751.200 8.320,8 km² 90 người/km²
Tỉnh Lào Cai 31xxx 33xxxx 214 24 656.900 6.383,9 km² 103 người/km²
Tỉnh Phú Thọ 35xxx 29xxxx 210 19 1.351.000 3.533,4 km² 382 người/km²
Tỉnh Quảng Ninh 01xxx - 02xxx 20xxxx 203 14 1.211.300 6.102,3 km² 199 người/km²
Tỉnh Thái Nguyên 24xxx 25xxxx 208 20 1.156.000 3536,4 km² 32 người/km²
Tỉnh Tuyên Quang 22xxx 30xxxx 207 22 746.700 5.867,3 km² 127 người/km²
Tỉnh Yên Bái 33xxx 32xxxx 216 21 771.600 6.886,3 km² 112 người/km²
(cập nhật 2020)
Các bạn có thể tra cứu thông tin của các cấp đơn vị hành chính bằng cách bấm vào tên đơn vị trong từng bảng hoặc quay lại trang Thông tin tổng quan Việt Nam hoặc trang thông tin vùng Vùng Đông Bắc