Danh mục

Huyện Trạm Tấu

Huyện Trạm Tấu Du khách đến Trạm Tấu có thể tham gia các lễ hội ngày mùa, ném còn vui xuân của người Thái; xem đua ngựa, đánh quay và thưởng thức tiếng sáo, khèn của các chàng trai, cô gái H’Mông.

Du khách khi đến Trạm Tấu có cơ hội thưởng thức những món đặc sản của người Thái như: măng ớt, cá suối nướng, măng chua, rau xôi, thịt chua…

Sưu Tầm

Tổng quan Huyện Trạm Tấu

Trạm tấu có 12 đơn vị hành chính, bao gồm thị trấn Trạm Tấu và 11 xã: Hát Lừu, Trạm Tấu, Bản Công, Túc Đán, Xà Hồ, Pá Hu, Pá Lau, Bản Mù, Làng Nhì, Tà Xi Láng, Phình Hồ.

Trạm Tấu là địa bàn sinh sống của 11 dân tộc, trong đó dân tộc H’Mông chiếm 77 % ; dân tộc Thái 16 %, còn lại là các dân tộc khác như Khơ Mú, Tày, Mường…

Người Thái (Táy, Táy Khao là Thái trắng, Táy Đăm là Thái đen) sống tập trung thành bản ở các thung lũng lòng chảo, họ sống chủ yếu bằng nghề trồng lúa nước, trồng bông dệt vải thổ cẩm. Người Thái sống trong những ngôi nhà sàn, 2 đầu hồi nhà có 2 cầu thang (khao cút), riêng nhà của nhóm Thái đen chỉ có một cầu thang, nhà sàn người Thái trắng mái hình chữ nhật với những lan can chạy phía trước. Phụ nữ Thái đen thích mặc vải nhuộm chàm, vải đen, vải láng, cổ áo đứng 3 phân ôm khít lấy cổ; còn phụ nữ Thái thường mặc áo sửa cỏm may bằng vải bông màu trắng, cổ xẻ chạy xuống theo hình chữ V, nẹp áo cài hai hàng khuy bạc (mắc pém) hình bướm, ve sầu, nhện, giữa cạp váy và gấu áo được cuốn thắt lưng vải màu, đeo xà tích có từ 4 đến 8 tua. Vào dịp lễ hội, các thiếu nữ Thái trắng thường đội khăn trắng hoặc nón Tát rộng vành, còn thiếu nữ Thái đen đội khăn piêu.

Bản đồ Huyện Trạm Tấu

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Trạm Tấu

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thị trấn Trạm Tấu6
Xã Bản Công5
Xã Bản Mù8
Xã Hát Lìu5
Xã Làng Nhì6
Xã Pá Hu5
Xã Pá Lau5
Xã Phình Hồ4
Xã Tà Xi Láng5
Xã Trạm Tấu5
Xã Túc Đán7
Xã Xà Hồ9

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Yên Bái

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Yên Bái
331xx611
95.361106,7419893
Thị xã Nghĩa Lộ
337xx128
27.33629,8917
Huyện Lục Yên
333xx307
102.946809,2127
Huyện Mù Căng Chải
335xx123
49.2551.20241
Huyện Trạm Tấu
336xx70
26.704746,236
Huyện Trấn Yên
339xx229
79.397628,6126
Huyện Văn Chấn
338xx363
144.1521.211119
Huyện Văn Yên
334xx332
116.0001.391,583
Huyện Yên Bình
332xx279
103.776773,2134

 

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Vùng Đông Bắc

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xe Dân số Diện tích Mật độ dân số
Tỉnh Bắc Giang26xxx23xxxx20498, 13 1.624.4563.849,7 km²421 người/km²
Tỉnh Bắc Kạn23xxx26xxxx20997 330.1004.859,4 km²62 người/km²
Tỉnh Cao Bằng21xxx27xxxx20611 517.9006.707,9 km²77 người/km²
Tỉnh Hà Giang20xxx31xxxx21923 771.2007.914,9 km²97 người/km²
Tỉnh Lạng Sơn25xxx24xxxx20512 751.2008.320,8 km²90 người/km²
Tỉnh Lào Cai31xxx33xxxx21424 656.9006.383,9 km²103 người/km²
Tỉnh Phú Thọ35xxx29xxxx21019 1.351.0003.533,4 km²382 người/km²
Tỉnh Quảng Ninh01xxx - 02xxx20xxxx20314 1.211.3006.102,3 km²199 người/km²
Tỉnh Thái Nguyên24xxx25xxxx20820 1.156.0003536,4 km²32 người/km²
Tỉnh Tuyên Quang22xxx30xxxx20722 746.7005.867,3 km²127 người/km²
Tỉnh Yên Bái33xxx32xxxx21621 771.6006.886,3 km²112 người/km²

Các bạn có thể tra cứu thông tin của các cấp đơn vị hành chính bằng cách bấm vào tên đơn vị trong từng bảng hoặc quay lại trang Thông tin tổng quan Việt Nam hoặc trang thông tin vùng  Vùng Đông Bắc

 

New Post