Hiểu Nghèo Thoát Nghèo
CHÚ THÍCH
Trong cuốn sách này danh từ tập hợp “chúng tôi” được sử dụng khi ít nhất một trong hai chúng tôi có tham gia phỏng vấn đối tượng.
Chúng tôi định nghĩa đói nghèo chủ yếu dựa trên bài viết “Purchasing Power Parity for the global poor” (So sánh Ngang bằng Sức mua của Người nghèo trên khắp thế giới) của Angus Deaton và Olivier Dupriez, trong American Economic Journal: Applied Economics, sắp ra mắt. Làm sao chúng tôi biết cần điều chỉnh giá cả bao nhiêu để phản ánh đúng chi phí sinh hoạt? Dự án ICP do Ngân hàng Thế giới thực hiện đã thu thập một tập hợp dữ liệu giá cả đầy đủ năm 2005. Deaton và Dupriez áp dụng những con số này để tính toán chi phí giỏ hàng tiêu thụ thông thường của người nghèo ở tất cả những nước nghèo mà họ có số liệu. Họ làm phép tính sử dụng đồng rupi Ấn Độ làm mốc và sử dụng chỉ số giá cả ở Ấn Độ so sánh với Mỹ để quy đổi ngưỡng nghèo bình quân của 50 quốc gia là nơi tập trung hầu hết người nghèo, lấy số người nghèo ở những quốc gia đó làm trọng số. Sau đó họ sử dụng tỉ giá hối đoái, điều chỉnh theo chỉ số giá giữa Ấn Độ và Mỹ, để quy đổi 16 rupi thành 99 xu Mỹ. Xuyên suốt cuốn sách này, chúng tôi thể hiện giá cả theo đơn vị tiền tệ địa phương và khoản tiền đô la Mỹ tương đương theo So sánh Ngang bằng Sức mua năm 2005, dựa theo số liệu của Deaton và Dupriez. Bằng cách này, giá cả của bất kỳ món hàng hóa nào trong cuốn sách cũng sẽ được điều chỉnh tương ứng với mức sống của người nghèo (ví dụ, một món hàng có giá tương đương 3 đô la Mỹ sẽ gấp khoảng ba lần ngưỡng nghèo).
Liên Hợp Quốc, Ủy ban Các vấn đề Kinh tế và Xã hội, Báo cáo Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (2010).
Báo cáo thực trạng Giáo dục năm 2005 của Pratham: Bản chỉnh sửa cuối cùng, sẵn có tại địa chỉ http://scripts.mit.edu/~varun_ag/readinggroup/images/1/14/A
Deborah Small, George Loewenstein và Paul Slovic, “Sympathy and Callousness: The Impact of Deliberative Thought on Donations to Identifiable and Statistical Victims”, Tổ chức Hành vi và Quy trình Quyết định của con người 102 (2007): 143-153.
Tạm dịch – Kết thúc đói nghèo.
1. Jeffrey Sachs, The End of Poverty: Economic Possibilities for Our Time (New York: Nhà xuất bản Penguin, 2005).
2. Tạm dịch – Cuộc truy lùng tăng trưởng ảo.
3. William Easterly, The White Man’s Burden: Why the West’s Efforts to Aid the Rest Have Done So Much Ill and So Little Good (Oxford: Nhà xuất bản Đại học Oxford, 2006); và William Easterly, The Elusive Quest for Growth: Economists’ Adventures and Misadventures in the Tropics (Cambridge: Nhà xuất bản MIT, 2001).
4. Tạm dịch – Gánh nặng của người da trắng.
5. Dambisa Moyo, Dead Aid: Why Aid Is Not Working and How There Is a Better Way for Africa (London: Allen Lane, 2009).
6. Tạm dịch – Viện trợ chết.
7. “Tương đương” ở đây chỉ sự tương đương về sức mua giữa hai loại tiền tệ, từ đây về sau khi quy đổi từ tiền tệ địa phương ra đô la Mỹ, sách chỉ ghi “tương đương” cho ngắn gọn. – BTV.
8. Mỗi khi thể hiện tiền tệ của một quốc gia, chúng tôi sẽ đưa thêm giá trị tương đương tính bằng đồng đô la Mỹ đã được điều chỉnh cho phù hợp với chi phí sinh hoạt (tham khảo Ghi chú 1 cuối phần Lời nói đầu). Ghi chú này hiển thị bằng đô la Mỹ tương đương (đô la Mỹ ở mức so sánh ngang bằng sức mua).
9. Todd Moss, Gunilla Pettersson và Nicolas van de Walle, “An AidInstitutions Paradox? A Review Essay on Aid Dependency and State Building in Sub-Saharan Africa”, Tài liệu chưa công bố No. 74, Trung tâm Phát triển Toàn cầu (tháng 1/ 2006). Tuy nhiên, 11 trong số 46 nước nhận hơn 10% ngân sách viện trợ và 11 nước nhận hơn 20%.
10. Peter Singer, “Famine, Affluence, and Morality”, Philosophy và Public Affairs 1 (3) (1972): 229-243.
11. Amartya Sen, Development as Freedom (New York: Knopf, 1999).
12. Tạm dịch: Một nửa bầu trời.
13. Nicholas D. Kristof và Sheryl WuDunn, Half the Sky: Turning Oppression into Opportunity for Women Worldwide (New York: Knopf, 2009).
14. Tạm dịch: Cuộc đời bạn có thể cứu giúp.
15. Peter Singer, The Life You Can Save (New York: Random
House, 2009), sẵn có tại địa chỉ http://www.thelifeyoucansave.com.
16. Xem số liệu về bệnh sốt rét theo báo cáo của WHO tại địa chỉ http://www.who.int/mediacentre/factsheets/fs094/en/index.h Lưu ý rằng ở đây cũng như nhiều chỗ khác trong sách, chúng tôi trích dẫn số liệu quốc tế chính thức. Như vậy con số không phải lúc nào cũng sát thực tế: Đối với nhiều vấn đề, dữ liệu thô để xây dựng các báo cáo này còn có điểm không hoàn chỉnh và đáng nghi ngờ.
17. C. Lengeler, “Insecticide-Treated Bed Nets and Curtains for Preventing Malaria”, Cochrane Database of Systematic Reviews 2 (2004), Art. No. CD000363.
18. William A. Hawley, Penelope A. Phillips-Howard, Feiko O. Ter Kuile, Dianne J. Terlouw, John M. Vulule, Maurice Ombok, Bernard L. Nahlen, John E. Gimnig, Simon K. Kariuki, Margarette S. Kolczak và Allen W. Hightower, “Community-Wide Effects of Permethrin-Treated Bed Nets on Child Mortality and Malaria Morbidity in Western Kenya”, American Journal of Tropical Medicine and Hygiene 68 (2003): 121-127.
19. Báo cáo Sốt rét Thế giới, sẵn có tại địa chỉ http://www.who.int/ malaria/world_malaria_report_2009/factsheet/en/index.html.
20. Pascaline Dupas, “Short-Run Subsidies and Long-Run Adoption of New Health Products: Evidence from a Field Experiment”, bản thảo (2010); Jessica Cohen và Pascaline Dupas, “Free Distribution or Cost-Sharing? Evidence from a Randomized Malaria Prevention Experiment”, Tạp chí Quarterly Journal of Economics 125 (1) (tháng 2/2010): 1-45; V. Hoffmann, “Demand, Retention, and IntraHousehold Allocation of Free and Purchased Mosquito Nets”, Tạp chí American Economic Review: Papers và Proceedings (tháng 5/2009); Paul Krezanoski, Alison Comfort và Davidson Hamer, “Effect of Incentives on Insecticide-Treated Bed Net Use in Sub-Saharan Africa: A Cluster Randomized Trial in Madagascar”, Malaria Journal 9 (186) (27/6/2010).
21. Từ đây viết tắt là LHQ.
22. Sẵn có tại địa chỉ http://www.millenniumvillages.org/.
23. Tổ chức Lương Nông Thế giới, “The State of Food Insecurity in the World, 2009: Economic Crises, Impact and Lessons Learned”, sẵn có tại địa chỉ http://www.fao.org/docrep/012/i0876e/i0876e00.htm.
24. Ngân hàng Thế giới, “Egypt’s Food Subsidies: Benefit Incidence and Leakages”. Báo cáo số 57446 (Tháng 9/2010).
25. A. Ganesh-Kumar, Ashok Gulati và Ralph Cummings Jr., “Foodgrains Policy and Management in India: Responding to Today’s Challenges and Opportunities”, Indira Gandhi Institute of Development Research, Mumbai and IFPRI, Washington, DC, PP-056 (2007).
26. Đây là một phần luận văn Tiến sĩ của Dipak Mazumdar thuộc trường Kinh tế London. Năm 1986, Partha Dasgupta và Debraj Ray, lúc bấy giờ đều là giáo sư thuộc trường ĐH Stanford, đã đưa ra một lý giải thú vị. Tham khảo tác phẩm của Partha Dasgupta và Debraj Ray, “Inequality as a Determinant of Malnutrition and Unemployment: Theory”, Economic Journal 96 (384) (1986): 1011-1034.
27. Những số liệu này và số liệu thống kê khác dựa trên bộ dữ liệu 18 quốc gia (và chi tiết của dữ liệu) đều sẵn có trên trang web của cuốn sách, tại địa chỉ http://www.pooreconomics.com.
28. Shankar Subramanian và Angus Deaton, “The Demand for Food and Calories”, Journal of Political Economy 104 (1) (1996): 133-162.
29. Robert Jensen và Nolan Miller, “Giffen Behavior and Subsistence Consumption”, Tạp chí American Economic ReviewTạp chí American Economic Review 1577.
30. Alfred Marshall, một trong những người sáng lập kinh tế học hiện đại, bàn về ý tưởng này trong tác phẩm Principles of Economics (do McMillan xuất bản lần đầu, London, 1890), trong đó mượn ví dụ khi giá bánh mì tăng, người ta “đành phải cắt giảm mặt hàng đắt tiền hơn như thịt, và thực phẩm có dạng bột như bánh mì vẫn là mặt hàng rẻ tiền nhất nên tiêu dùng bánh mì ngày càng tăng chứ không hề giảm đi.” Marshall quy quan sát này về hiện tượng tương tự do Giffen phát hiện ra, theo đó hàng hóa có mức tiêu thụ giảm khi giá giảm được gọi là “Hàng hóa Giffen”. Tuy nhiên, hầu hết các nhà kinh tế học đều nghi ngờ sự tồn tại của hàng hóa Giffen trước khi người ta tiến hành thử nghiệm Jensen-Miller. Tham khảo Alfred Marshall, Principles of Economics (Amherst, NY: Prometheus Books, bản chỉnh sửa, tháng 5/1997).
31. Angus Deaton và Jean Dreze, “Food and Nutrition in India: Facts and Interpretations”, Economics và Political Weekly 44 (7) (2009): 42-65.
32. “Food for All”, Hội nghị Thượng đỉnh Lương thực Thế giới, tháng 11/1996, Tổ chức Nông Lương của Liên Hiệp Quốc.
33. Nathan Nunn và Nancy Qian, “The Potato’s Contribution to Population and Urbanization: Evidence from an Historical Experiment”, NBER Tài liệu chưa công bố W15157 (2009).
34. Đây là trường hợp mà Roger Thurow và Scott Kilman, hai nhà báo của Tuần báo Phố Wall, trình bày trong tác phẩm Enough: Why the World’s Poorest Starve in an Age of Plenty (New York: Public Affairs, 2009).
35. Nguyên văn: Indian Council of Medical Research.
36. John Strauss, “Does Better Nutrition Raise Farm Productivity?” Journal of Political Economy 94 (1986): 297-320.
37. Robert Fogel, Robert Fogel, 2100: châu Âu, châu Mỹ và Thế giới thứ ba (Cambridge: Nhà xuất bản Đại học Cambridge, 2004).
38. Emily Oster, “Witchcraft, Weather and Economic Growth in Renaissance Europe”, Journal of Economic Perspectives 18 (1) (mùa đông năm 2004): 215-228.
39. Elaina Rose, “Consumption Smoothing and Excess Female Mortality in Rural India”, Review of Economics and Statistics 81 (1999): 41-49.
40. Edward Miguel, “Poverty and Witch Killing”, Review of Economic Studies 72 (4) (2005): 1153-1172.
41. Amartya Sen, “The Ingredients of Famine Analysis: Availability and Entitlements”, Tạp chí Quarterly Journal of Economics 96 (3) (1981): 433-464.
42. “Intake of Calories and Selected Nutrients for the United States Population, 1999-2000”, Các Trung tâm Kiểm soát Bệnh dịch, kết quả của khảo sát NHANES.
43. Đo lường DHS Statcompiler, sẵn có tại địa chỉ http://statcompiler. com, cũng được trích dẫn trong tác phẩm của Angus Deaton và Jean Dreze, “Food and Nutrition in India: Facts and Interpretations”, Economics and Political Weekly 44 (2009): 42-65.
44. Sách đã dẫn.
45. Anne Case và Christina Paxson, “Stature and Status: Height, Ability and Labor Market Outcomes”, Journal of Political Economy 166 (3) (2008): 499-532.
46. Tham khảo câu chuyện của Mark Borden về phản ứng với bài viết Case-Paxson, sẵn có tại địa chỉ http://www.newyorker.com/ archive/2006/10/02/061002ta_talk_borden.
47. Sarah Baird, Joan Hamory Hicks, Michael Kremer và Edward Miguel, “Worm at Work: Long-Run Impacts of Child Health Gains”, Đại học California tại Berkeley (2010), bản thảo chưa xuất bản.
48. Cesar G. Victora, Linda Adair, Caroline Fall, Pedro C. Hallal, Reynaldo Martorell, Linda Richter và Harshpal Singh Sachdev, “Maternal and Child Undernutrition: Consequences for Adult Health and Human Capital”, Lancet 371 (9609) (2008): 340-357.
49. David Barker, “Maternal Nutrition, Female Nutrition, and Disease in Later Life”, Nutrition 13 (1997): 807.
50. Erica Field, Omar Robles và Maximo Torero, “Iodine Deficiency and Schooling Attainment in Tanzania”, American Economic Journal: Applied Economics 1 (4) (2009): 140-169.
51. Duncan Thomas, Elizabeth Frankenberg, Jed Friedman, và các cộng sự, “Causal Effect of Health on Labor Market Outcomes: Evidence from a Random Assignment Iron Supplementation Intervention” (2004), tài liệu in theo yêu cầu.
52. Michael Kremer và Edward Miguel, “The Illusion of Sustainability”, Tạp chí Quarterly Journal of Economics, 122 (3) (2007): 1007-1065.
53. Tạm dịch: Đường đến Wigan Pier.
54. George Orwell, The Road to Wigan Pier (New York: Penguin, Bản Modern Classic, 2001), trang 88.
55. Anne Case và Alicia Menendez, “Requiescat in Pace? The Consequences of High Priced Funerals in South Africa”, NBER Tài liệu chưa công bố W14998 (2009).
56. “Funeral Feasts of the Swasi Menu”, BBC News, 2002, tại địa chỉ http://news.bbc.co.uk/2/hi/africa/2082281.stm.
57. Số liệu thống kê này lấy từ bộ dữ liệu 18 quốc gia của chúng tôi và sẵn có tại địa chỉ: http://www.pooreconomics.com.
58. Orwell, The Road to Wigan Pier, trang 81.
59. Sẵn có tại địa chỉ http://www.harvestplus.org/.
60. Sẵn có tại địa chỉ http://www.povertyactionlab.org/policy-lessons/ health/child-diarrhea.
61. Nava Ashraf, James Berry và Jesse Shapiro, “Can Higher Prices Stimulate Product Use? Evidence from a Field Experiment in Zambia”, NBER Tài liệu chưa công bố W13247 (2007).
62. [68] Sẵn có tại địa chỉ http://www.unicef.org/infobycountry/india_statistics.html.
63. John Gallup và Jeffrey Sachs, “The Economic Burden of Malaria”, American Journal of Tropical Medicine and Hygiene 64 (2001): 1, 85-96.
64. [70] Sẵn có tại địa chỉ http://www.cdc.gov/malaria/history/index.htm#eradicationus.
65. Hoyt Bleakley, “Malaria Eradication in the Americas: A Retrospective Analysis of Childhood Exposure”, American Economic Journal: Applied Economics 2 (2) (2010): 1-45.
66. David Cutler, Winnie Fung, Michael Kremer, Monica Singhal và Tom Vogl, “Early-Life Malaria Exposure and Adult Outcomes: Evidence from Malaria Eradication in India”, American Economic Journal: Applied Economics 2 (2) (tháng 4/2010): 72-94.
67. Adrienne Lucas, “Malaria Eradication and Educational Attainment: Evidence from Paraguay and Sri Lanka”, American Economic Journal: Applied Economics 2 (2) (2010): 46-71.
68. WHO và UNICEF, Progress on Sanitation and Drinking
69. Water, 2010, sẵn có tại địa chỉ http://whqlibdoc.who.int/publications/2010/9789241563956_
70. David Cutler và Grant Miller, “The Role of Public Health Improvements in Health Advances: The Twentieth-Century United States”, Demography 42 (1) (2005): 1-22; và J. Bryce, C. Boschi-Pinto, K. Shibuya, R. E. Black và Nhóm Tham khảo Dịch tễ học Sức khỏe trẻ em, “WHO Estimates of the Causes of Death in Children”, Lancet 365 (2005): 1147-1152.
71. Lorna Fewtrell và John M. Colford Jr., “Water, Sanitation and Hygiene: Interventions and Diarrhoea”, HNP Discussion Paper (2004).
72. Tổ chức Y tế Thế giới, “Water, Sanitation and Hygiene Links to Health: Facts and Figures”, 2004.
73. Dale Whittington, W. Michael Hanemann, Claudia Sadoff và Marc Jeul và, “Sanitation and Water”, Copenhagen 2008 Challenge Paper, trang 21.
74. Sẵn có tại địa chỉ http://www.who.int/features/factfiles/ breastfeeding/en/index.html.
75. R. E. Quick, A. Kimura, A. Thevos, M. Tembo, I. Shamputa, L. Hutwagner và E. Mintz, “Diarrhea Prevention Through Household-Level Water Disinfection and Safe Storage in Zambia”, American Journal of Tropical Medicine and Hygiene 66
76. (2002): 584-589.
77. Ashraf, Berry và Shapiro, “Can Higher Prices Stimulate Product Use?”
78. Viết tắt của Together Against Malaria – Chung tay đẩy lùi bệnh sốt xuất huyết.
79. Jessica Cohen và Pascaline Dupas, “Free Distribution or CostSharing? Evidence from a Randomized Malaria Prevention Experiment”, Tạp chí Quarterly Journal of Economics 125 (1) (2010): 1-45.
80. Pascaline Dupas, What Matters (and What Does Not) in Households’ Decision to Invest in Malaria Prevention?” American Economic Review: Papers và Proceedings 99 (2) (2009): 224-230.
81. Obinna Onwujekwe, Kara Hanson và Julia Fox-Rushby, “Inequalities in Purchase of Mosquito Nets and Willingness to Pay for InsecticideTreated Nets in Nigeria: Challenges for Malaria Control Interventions”, Malaria Journal 3 (6) (March 16, 2004).
82. Anne Case và Angus Deaton, “Health and Well-Being in Udaipur and South Africa”, chương 9 trong D.Wise, chủ biên, Developments in the Economics of Aging (Chicago: Nhà xuất bản Đại học Chicago, NBER, 2006).
83. Abhijit Banerjee, Angus Deaton và Esther Duflo, “Wealth, Health, and Health Services in Rural Rajasthan”, AER Papers và Proceedings 94 (2) (2004): 326-330.
84. Abhijit Banerjee và Esther Duflo, “Improving Health Care Delivery in India”, MIT (2009), tài liệu in theo yêu cầu.
85. Jishnu Das và Jeffrey Hammer, “Money for Nothing: The Dire Straits of Medical Practice in Delhi, India”, Journal of Development Economics 83 (1) (2007): 1-36.
86. Jishnu Das và Jeffrey Hammer, “Which Doctor? Combining Vignettes and Item Response to Measure Clinical Competence”, Journal of Development Economics 78 (2) (2005): 348-383.
87. Abhijit Banerjee, Angus Deaton và Esther Duflo, “Wealth, Health, and Health Services in Rural Rajasthan”, AER Papers và Proceedings 94 (2) (2004): 326-330.
88. Tổ chức Y tế Thế giới, WHO Report on Infections Diseases 2000: Overcoming Antimicrobial Resistance (Geneva: WHO/CDS, 2000), 2.
89. Ambrose Talisuna, Peter Bloland và Umberto d’ Alessandro, “History, Dynamics, and Public Health Importance of Malaria Parasite Resistance”, American Society for Microbiology 17 (1) (2004): 235-254.
90. Nazmul Chaudhury và các cộng sự, “Missing in Action: Teacher and Health Worker Absence in Developing Countries”, Journal of Economic Perspectives 20 (1) (2006): 91-116.
91. Kenneth L. Leonard và Melkiory C. Masatu, “Variations in the Quality of Care Accessible to Rural Communities in Tanzania”, Health Affairs 26 (3) (2007): 380-392; JishnuDas, Jeffrey Hammer và Kenneth Leonard, “The Quality of Medical Advice in Low-Income Countries”, Journal of Economic Perspectives 22 (2) (2008): 93-114.
92. Abhijit Banerjee, Esther Duflo và Rachel Glennerster, “Putting a Band-Aid on a Corpse: Incentives for Nurses in the Indian Public Health Care System”, Journal of the European Economic Association 6 (2-3) (2008): 487-500.
93. William Easterly, The White Man’s Burden: Why the West’s Efforts to Aid the Rest Have Done So Much Ill and So Little Good(New York: Penguin Group, 2006).
94. Tham khảo phân tích của See Michael Specter và những phần liên quan tới “suy nghĩ bất hợp lý” trong cuốn Denialism: How Irrational Thinking Hinders Scientific Progress, Harms the Planet and Threatens Our Lives (New York: Nhà xuất bản Penguin, 2010).
95. Jishnu Das và Saumya Das, “Trust, Learning and Vaccination: A Case Study of a North Indian Village”, Social Science and Medicine 57 (1) (2003): 97-112.
96. Jishnu Das và Carolina Sanchez-Paramo, “Short but Not SweetNew Evidence on Short Duration Morbidities from India”, Nghiên cứu Chính sách, Tài liệu chưa công bố Series 2971, Ngân hàng Thế giới (2003).
97. Abhijit Banerjee, Esther Duflo, Rachel Glennerster và Dhruva Kothari, “Improving Immunisation Coverage in Rural India: Clustered Randomised Controlled Immunisation Campaigns With and Without Incentives”, British Medical Journal 340 (2010): c2220.
98. Mohammad Ali, Michael Emch, Lorenz von Seidlein, Mohammad Yunus, David A. Sack, Malla Rao, Jan Holmgren và John D. Clemens, “Herd Immunity Conferred by Killed Oral Cholera Vaccines in Bangladesh: A Reanalysis”, Lancet 366 (2005): 44-49.
99. Nghiên cứu tâm lý học này được áp dụng trong Kinh tế học nhờ những nhà nghiên cứu như Dick Thaler từ trường Đại học Chicago, George Lowenstein từ Carnegie-Mellon, Matthew Rabin từ Berkeley, David Laibson từ Harvard và những cộng sự khác mà chúng tôi đã trích dẫn ở đây.
100. Cú huých nhẹ: Cải thiện những quyết định về sức khỏe, của cải và hạnh phúc.
101. Richard H. Thaler và Cass R. Sunstein, Nudge: Improving Decisions About Health, Wealth, and Happiness (New York: Penguin, 2008).
102. Tham khảo phân tích tính hiệu quả của chi phí trên trang web của Abdul Latif Jameel Poverty Action Lab, sẵn có tại địa chỉ http://www. povertyactionlab.org/policy-lessons/health/child-diarrhea.
103. Abhijit Banerjee, Esther Duflo và Rachel Glennerster, “Is Decentralized Iron Fortification a Feasible Option to Fight Anemia Among the Poorest?” chương 10 trong tác phẩm của David Wise, chủ biên, Explorations in the Economics of Aging (Chicago: Nhà xuất bản Đại học Chicago, 2010).
104. Pascaline Dupas, “Short-Run Subsidies and Long-Run Adoption of New Health Products: Evidence from a Field Experiment”, bản thảo (2010).
105. Esther Duflo, Lutter contre la pauvreté: Volume 1, Le Développement humain (Paris: Le Seuil, 2010). Trong khảo sát gần đây nhất ở Ma rốc, tỉ lệ vắng mặt thấp hơn.
106. Edward Miguel và Michael Kremer, “Worms: Identifying Impacts on Education and Health in the Presence of Treatment Externalities”, Econometrica 72 (1) (tháng 1/2004): 159-217.
107. The Probe Team, Public Report on Basic Education in India (New Delhi: Nhà xuất bản Đại học Oxford, 1999).
108. Tham khảo Higher Education in Developing Countries: Perils and Promises, Ngân hàng Thế giới, 2000, sẵn có tại địa chỉ http:// siteresources.worldbank.org/EDUCATION/Resources/
109. 278200-109907 9877269/547664-1099079956815/peril_promise_en.pdf; State of the World’s Children, Special Edition 2009, UNICEF, sẵn có tại địa chỉ http:// www.unicef.org/rightsite/sowc/fullreport.php; và Báo cáo theo dõi toàn cầu về Giáo dục cho Mọi người, Annex (Bảng Thống kê), Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc, 2009.
110. Nazmul Chaudhury, Jeffrey Hammer, Michael Kremer, Karthik Muralidharan và Halsey Rogers, “Missing in Action: Teacher and Health Worker Absence in Developing Countries”, Journal of Economic Perspectives (mùa đông năm 2006): 91-116.
111. Annual State of Education Report – ASER.
112. Báo cáo thường niên về tình hình giáo dục của Pratham, 2005, bản cuối, sẵn có tại địa chỉ http://scripts.mit.edu/~varun_ag/ readinggroup/images/1/14/ASER.pdf.
113. “Kenya National Learning Assessment Report 2010” và “Uwezo Uganda: Liệu con cái chúng ta có đang thực sự học tập?” có tại địa chỉ http://www.uwezo.net.
114. Tahir Andrabi, Jishnu Das, Asim Khwaja, Tara Vishwanath và Tristan Zajonc, “Pakistan Learning and Educational Achievement in Punjab Schools (LEAPS): Insights to Inform the Education Policy Debate”, Ngân hàng Thế giới,Washington, DC, 2009.
115. Andrew Foster và Mark Rosenzweig, “Technical Change and Human Capital Returns and Investments: Evidence from the Green Revolution”, Tạp chí American Economic Review 86 (4) (1996): 931-953.
116. Robert Jensen, “Economic Opportunities and Gender Differences in Human Capital: Experimental Evidence for India”, NBER Tài liệu chưa công bố W16021 (2010).
117. Paul Schultz, “School Subsidies for the Poor: Evaluating the Mexican Progresa Poverty Program”, Journal of Development Economics 74 (1) (2004): 199-250.
118. Sarah Baird, Craig McIntosh và Berk Ozler, “Designing CostEffective Cash Transfer Programs to Boost Schooling Among Young Women in Sub-Saharan Africa”, Tài liệu nghiên cứu Chính sách của Ngân hàng Thế giới Số 5090 (2009).
119. Najy Benhassine, Florencia Devoto, Esther Duflo, Pascaline Dupas và Victor Pouliquen”, The Impact of Conditional Cash Transfers on Schooling and Learning: Preliminary Evidence from the Tayssir Pilot in Morocco”, MIT, tài liệu in theo yêu cầu (2010).
120. Esther Duflo, “Schooling and Labor Market Consequences of School Construction in Indonesia: Evidence from an Unusual Policy Experiment”, Tạp chí American Economic Review 91 (4) (2001): 795-813.
121. David Card, “The Causal Effect of Education on Earnings”, trong tác phẩm của Orley Ashenfelter và David Card, eds., Cẩm nang Kinh tế học Lao động, Lao động, 1863.
122. Chris Spohr, “Formal Schooling and Workforce Participation in a Rapidly Developing Economy: Evidence from ‘Compulsory’ Junior High School in Taiwan”, Asian Development Bank 70 (2003): 291-327.
123. Shin-Yi Chou, Jin-Tan Liu, Michael Grossman và Theodore Joyce, “Parental Education and Child Health: Evidence from a Natural Experiment in Taiwan”, NBER Tài liệu chưa công bố 13466 (2007).
124. Owen Ozier, “The Impact of Secondary Schooling in Kenya: A Regression Discontinuity Analysis”, Đại học California tại Berkeley Tài liệu chưa công bố (2010).
125. Tahir Andrabi, Jishnu Das và Asim Khwaja, “Students Today, Teachers Tomorrow? The Rise of Affordable Private Schools”, tài liệu chưa công bố (2010).
126. Sonalde Desai, Amaresh Dubey, Reeve Vanneman và Rukmini Banerji, “Students Today, Teachers Tomorrow? The Rise of Affordable Private Schools”, Khảo sát Phát triển Con người ở Ấn Độ, Tài liệu chưa công bố Số 11 (2010).
127. Tuy nhiên, có sự khác nhau giữa những người đăng ký tham gia quay thưởng trúng phiếu học phí vào các trường cấp 2 tư thục ở thành phố Bogotá, Colombia: Những học sinh trúng thưởng có kết quả kiểm tra chuẩn cao hơn những em không trúng thưởng, và có thêm 10% cơ hội tốt nghiệp và đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp. Tham khảo tác phẩm của Joshua Angrist, Eric Bettinger, Erik Bloom, Elizabeth King và Michael Kremer, “Vouchers for Private Schooling in Colombia: Evidence from a Randomized Natural Experiment”, Tạp chí American Economic Review 92 (5) (2002): 1535- 1558; Joshua Angrist, Eric Bettinger và Michael Kremer, “Long-Term Educational Consequences of Secondary School Vouchers: Evidence from Administrative Records in Colombia”, Tạp chí American Economic Review 96 (3) (2006): 847-862.
128. Desai, Dubey,Vanneman và Banerji, “Private Schooling in India”.
129. Abhijit Banerjee, Shawn Cole, Esther Duflo và Leigh Linden, “Remedying Education: Evidence from Two Randomized Experiments in India”, Tạp chí Quarterly Journal of Economics 122 (3) (tháng 8/2007): 1235-1264.
130. Abhijit Banerjee, Rukmini Banerji, Esther Duflo, Rachel Glennerster và Stuti Khemani, “Pitfalls of Participatory Programs: Evidence from a Randomized Evaluation in Education in India”, American Economic Journal: Economic Policy 2 (1) (tháng 2/2010): 1-30.
131. Trang Nguyen, “Information, Role Models, and Perceived Returns to Education: Experimental Evidence from Madagascar”, MIT Tài liệu chưa công bố (2008).
132. Abhijit Banerjee và Esther Duflo, “Growth Theory Through the Lens of Development Economics” trong tác phẩm của Steve Durlauf và Philippe Aghion, Handbook of Economic Growth, tập 1A (Amsterdam: Elsevier Science Ltd./North Hollvà, 2005), trang 473-552.
133. A. D. Foster và M. R. Rosenzweig, “Technical Change and Human Capital Returns and Investments: Evidence from the Green Revolution”, Tạp chí American Economic Review 86 (4) (September 1996): 931-953.
134. Richard Akresh, Emilie Bagby, Damien de Walque và Harounan Kazianga, “Child Ability and Household Human Capital Investment Decisions in Burkina Faso”, Đại học Illinois ở Urbana-Champaign (2010), tài liệu in theo yêu cầu.
135. Felipe Barrera-Osorio, Marianne Bertrand, Leigh Linden và Francisco Perez Calle, “Conditional Cash Transfers in Education: Design Features, Peer and Sibling Effects-Evidence from a Randomized Experiment in Colombia”, NBER Tài liệu chưa công bố W13890 (2008).
136. Esther Duflo, Pascaline Dupas và Michael Kremer, “Peer Effects, Teacher Incentives, and the Impact of Tracking: Evidence from a Randomized Evaluation in Kenya”, NBER Tài liệu chưa công bố W14475 (2008).
137. The Probe Team, Public Report on Basic Education in India (New Delhi: Nhà xuất bản Đại học Oxford, 1999).
138. Rema Hanna và Leigh Linden, “Measuring Discrimination in Education”, NBER Tài liệu chưa công bố W15057 (2009).
139. Steven Spencer, Claude Steele và Diane Quinn, “Stereotype Threat and Women’s Math Performance”, Journal of Experimental Social Psychology 35 (1999): 4-28; và Claude Steele và Joshua Aronson, “Stereotype Threat and the Test Performance of Academically Successful African Americans”, Journal of Personality và Social Psychology 69 (5) (1995): 797-811.
140. Karla Hoff và Priyank Pandey, “Belief Systems and Durable Inequalities: An Experimental Investigation of Indian Caste”, Tài liệu nghiên cứu Chính sách của Ngân hàng Thế giới số 3351 (2004).
141. Paul Glewwe, Michael Kremer và Sylvie Moulin, “Textbooks and Test Scores: Evidence from a Prospective Evaluation in Kenya”, BREAD Tài liệu chưa công bố (2000).
142. Eric Gould,Victor Lavy và Daniele Paserman, “Fifty-Five Years After the Magic Carpet Ride: The Long-Run Effect of the Early Childhood Environment on Social and Economic Outcome”, Review of Economic Studies (2010), sắp phát hành.
143. Joshua Angrist, Susan Dynarski, Thomas Kane, Parag Pathak và Christopher Walters, “Who Benefits from KIPP?” NBER Tài liệu chưa công bố 15740 (2010); Atila Abdulkadiroglu, Joshua Angrist, Susan Dynarski, Thomas Kane và Parag Pathak, “Accountability and Flexibility in Public Schools: Evidence from Boston’s Charters and Pilots”, NBER Tài liệu chưa công bố 15549 (2009); Will Dobbie và Rol và Fryer, “Are High Quality Schools Enough to Close the Achievement Gap? Evidence from a Social Experiment in Harlem”, NBER Tài liệu chưa công bố 15473 (2009).
144. C. Walters, “Urban Charter Schools and Racial Achievement Gaps”, MIT (2010), tài liệu in theo yêu cầu.
145. Pascaline Dupas, Esther Duflo và Michael Kremer, “Peer Effects, Teacher Incentives, and the Impact of Tracking: Evidence from a Randomized Evaluation in Kenya”, Tạp chí American Economic Review, sắp phát hành.
146. Trang Nguyen, “Information, Role Models and Perceived Returns to Education: Experimental Evidence from Madagascar”, MIT Tài liệu chưa công bố (2008).
147. Robert Jensen, “The (Perceived) Returns to Education and the Demand for Schooling”, Tạp chí Quarterly Journal of Economics 125 (2) (2010): 515-548.
148. Michael Kremer, Edward Miguel và Rebecca Thornton, “Incentives to Learn”, Review of Economics và Statistics, sắp phát hành.
149. Rol và Fryer, “Financial Incentives and Student Achievement: Evidence from Randomized Trials”, Đại học Harvard, bản thảo (2010).
150. Abhijit Banerjee, Shawn Cole, Esther Duflo và Leigh Linden, “Remedying Education: Evidence from Two Randomized Experiments in India”, Tạp chí Quarterly Journal of Economics 122 (3) (tháng 8/2007): 1235-1264.
151. Có thể giải quyết bằng cách đảm bảo tiền không bao giờ là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định theo học trường tốt nhất của học sinh. Ở Chi lê, trong hệ thống chủ yếu dựa trên phiếu đóng học phí, những học sinh nghèo nhất được tặng thêm phiếu, và bất kỳ ngôi trường nào tiếp nhận học sinh đóng học phí bằng phiếu (hầu hết ngoại trừ một vài trường danh giá) phải đảm bảo không yêu cầu đóng thêm khoản phụ phí nào. Tuy nhiên, để hệ thống này vận hành hiệu quả, học sinh và phụ huynh cần được thông tin đầy đủ hơn về lựa chọn này. Đồng thời, nên kiểm tra kết quả đánh giá tiêu chuẩn thường xuyên để phát hiện ra những học sinh nhiều triển vọng nhất trên khắp cả nước.
152. Trích dẫn trong tác phẩm của Davidson R. Gwatkin, “Remedying Education: Evidence from Two Randomized Experiments in India”, Population and Development Review 5
153. (1): 29-59 (1979), Đây là nguồn trích dẫn về sự kiện triệt sản cưỡng ép trong suốt Thời kỳ Khẩn Trương.
154. John Bongaarts, “Population Policy Options in the Developing World”, Science 263 (5148) (1994): 771-776.
155. Jeffrey Sachs, Common Wealth: Economics for a Crowded Planet (New York: Allen Lane/Penguin, 2008).
156. Tổ chức Y tế Thế giới, Số liệu thực tế về Tình trạng Khan hiếm nước, 2009, sẵn có tại địa chỉ http://www.who.int/features/factfiles/water/en/.
157. Thomas Malthus, Population: The First Essay (Ann Arbor: Nhà xuất bản Đại học Michigan, 1978).
158. Alywn Young, “The Gift of the Dying: The Tragedy of AIDS and the Welfare of Future African Generations”, Tạp chí Quarterly Journal of Economics 120 (2) (2005): 243-266.
159. Jane Forston, “HIV/AIDS and Fertility”, American Economic Journal: Applied Economics 1 (3) (tháng 7/2009): 170-194; và Sebnem KalemliOzcan, “AIDS, ‘Reversal’ of the Demographic Transition and Economic Development: Evidence from Africa”, NBER Tài liệu chưa công bố W12181 (2006).
160. Michael Kremer, “AIDS, ‘Reversal’of the Demographic Transition and Economic Development: Evidence from Africa”, Quarterly Journal of Economics 108 (3) (1993): 681-716.
161. Gary Becker, “An Economic Analysis of Fertility”, Demographic and Economic Change in Developed Countries (Princeton: Cục Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia, 1960).
162. Sachs, Common Wealth.
163. Vida Maralani, “Family Size and Educational Attainment in Indonesia: A Cohort Perspective”, Trung tâm Nghiên cứu Dân số California Tài liệu chưa công bố CCPR-17-04 (2004).
164. Mark Montgomery, Aka Kouamle và Raylynn Oliver, The Tradeoff Between Number of Children and Child Schooling: Evidence from Côte d’Ivoire and Ghana (Washington, DC: Ngân hàng Thế giới, 1995).
165. Joshua Angrist và William Evans, “Children and Their Parents’ Labor Supply: Evidence from Exogenous Variation in Family Size”, Tạp chí American Economic Review 88 (3) (1998): 450-477.
166. Joshua Angrist, Victor Lavy và Analia Schlosser, “New Evidence on the Causal Link Between the Quantity and Quality of Children”, NBER Tài liệu chưa công bố W11835 (2005).
167. Nancy Qian, “Quantity-Quality and the One Child Policy: The Positive Effect of Family Size on School Enrollment in China”, NBER Tài liệu chưa công bố W14973 (2009).
168. Family Planning and Maternal and Child Health Program –
169. FPMCH.
170. T. Paul Schultz và Shareen Joshi, “Family Planning as an Investment in Female Human Capital: Evaluating the Long Term Consequences in Matlab, Bangladesh”, Trung tâm Tăng trưởng Kinh tế Yale. Tài liệu chưa công bố Số 951 (2007).
171. Grant Miller, “Contraception as Development? New Evidence from Family Planning in Colombia”, Economic JournalEconomic Journal 736.
172. Kristof và WuDunn, Half the Sky.
173. Tham khảo ví dụ tác phẩm của Attila Ambrus và Erica Field, “Early Marriage, Age of Menarche, and Female Schooling Attainment in Bangladesh”, Journal of Political Economy 116 (5) (2008): 881-930; và Esther Duflo, Pascaline Dupas, Michael Kremer và Samuel Sinei, “Education and HIV/AIDS Prevention: Evidence from a Randomized Evaluation in Western Kenya”, Tài liệu nghiên cứu Chính sách của Ngân hàng Thế giới 4024 (2006).
174. Báo cáo các Mục tiêu Thiên niên kỷ, 2010, Liên Hiệp Quốc.
175. Mark Pitt, Mark Rosenzweig và Donna Gibbons, “The Determinants and Consequences of the Placement of Government Programs in Indonesia”, World Bank Economic Review 7 (3) (1993): 319-348.
176. Lant H. Pritchett, “Education and HIV/AIDS Prevention: Evidence from a Randomized Evaluation in Western Kenya”, Population and Development Review 20 (1) (1994): 1-55.
177. Mizanur Rahman, Julie Da Vanzo và Abdur Razzaque, “When will Bangladesh reach replacement-Level Fertility? The role of education and family planning services”, tài liệu chưa công bố, Department of Economic và Social Affairs, Population Division, Liên Hiệp Quốc, có tại địa chỉ http://www.un.org/esa/population/.
178. Sẵn có tại địa chỉ http://apps.who.int/ghodata/dưới tiêu đề MDG 5, sinh sản ở trẻ vị thành niên.
179. Esther Duflo, Pascaline Dupas, Michael Kremer và Samuel Sinei, “Education and HIV/AIDS Prevention: Evidence from a Randomized Evaluation in Western Kenya”, Tài liệu nghiên cứu Chính sách của Ngân hàng Thế giới 4024 (2006).
180. Tham khảo tác phẩm của Kristof và WuDunn, Half the sky, trang 137.
181. Pascaline Dupas, “Education and HIV/AIDS Prevention: Evidence from a Randomized Evaluation in Western Kenya”, American Economic Journal: Applied Economics 3 (1) (tháng 1/2011): 1-36.
182. Erica Field, “Fertility responses to Urban land Titling programs: The roles of ownership security and the distribution of household assets”, Đại học Harvard (2004), tài liệu in theo yêu cầu.
183. Nava Ashraf, Erica Field và Jean Lee, “Household bargaining and excess fertility: An experimental study in Zambia”, Đại học Harvard (2009), tài liệu in theo yêu cầu.
184. Kaivan Munshi và Jacques Myaux, “Social Norms and the Fertility Transition”, Journal of Development Economics 80 (1) (2005): 1-38.
185. Eliana La Ferrara, Alberto Chong và Suzanne Duryea, “Fertility, and savings: Micro-Evidence for the life-eycle Hypothesis from family planning in China”, BREAD Tài liệu chưa công bố 172 (2008).
186. Abhijit Banerjee, Xin Mengvà Nancy Qian, “Soap Operas and Fertility: Evidence from Brazil” tài liệu chưa công bố (2010).
187. Sách đã dẫn.
188. Ummul Ruthbah, “Are Children Substitues for Assets: Evidence from Rural Bangladesh”, luận văn tiến sĩ MIT (2007).
189. Seema Jayachandran và Ilyana Kuziemko, “Why Do Mothers Breastfeed Girls Less Than Boys? Evidence and Implications for Child Health in India”, NBER Tài liệu chưa công bố W15041 (2009).
190. Amartya Sen, “More Than 100 Million Women Are Missing”, New York Review of Books 37 (20) (1990).
191. Fred Arnold, Sunita Kishor và T. K. Roy, “Sex-Selective Abortions in India”, Population and Development Review 28 (4) (tháng 12/2002): 759-784.
192. Andrew Foster và Mark Rosenzweig, “Missing Women, the Marriage Market and Economic Growth”, tài liệu chưa công bố (1999).
193. Nancy Qian, “Missing Women and the Price of Tea in China: The Effect of Sex-Specific Income on Sex Imbalance”, Tạp chí Quarterly Journal of Economics 122 (3) (2008): 1251-1285.
194. Một số nghiên cứu chủ chốt trong lĩnh vực này do François Bourguignon, Pierre-André Chiapori, Marjorie McElroy và Duncan Thomas tiến hành.
195. Christopher Udry, “Gender, Agricultural Production and the Theory of the Household”, Journal of Political Economy 104 (5) (1996): 1010-1046.
196. Esther Duflo và Christopher Udry, “Intrahousehold Resource Allocation in Côte d’Ivoire: Social Norms, Separate Accounts and Consumption Choices”, NBER Tài liệu chưa công bố W10489 (2004).
197. Franque Grimard, “Household Consumption Smoothing Through Ethnicities: Evidence from Côte d’Ivoire”, Journal of Development Economics 53 (1997): 391-422.
198. Claude Meillassoux, Anthropologie économique des Gouros de Côte d’Ivoire (Paris: F. Maspero, 1965).
199. Esther Duflo, “Grandmothers and Granddaughters: Old Age Pension and Intra-Household Allocation in South Africa”, World Bank Economic Review 17 (1) (2003): 1-25.
200. Jeemol Unni và Uma Rani, “Social Protection for Informal Workers in India: Insecurities, Instruments and Institutional Mechanisms”, Development và Change 34 (1) (2003): 127-161.
201. Mohiuddin Alamgir, Famine in South Asia: Political Economy of Mass Starvation (Cambridge, MA: Oelgeschlager, Gunn and Hain, 1980).
202. Martin Ravallion, Markets and Famines (Oxford: Clarendon, 1987).
203. Seema Jayachandran, “Selling Labor Low: Wage Responses to Productivity Shocks in Developing Countries”, Journal of Political Economy 114 (3) (2006): 538-575.
204. “Crisis Hitting Poor Hard in Developing World, World Bank Says”, World Bank Press Release, 2009/220/EXC, ngày 12/2/2009.
205. Daniel Chen, “Club Goods and Group Identity: Evidence from Islamic Resurgence During the Indonesian Financial Crisis”, Journal of Political Economy 118 (2) (2010): 300-354.
206. Mauro Alem và Robert Townsend, “An Evaluation of Financial Institutions: Impact on Consumption and Investment Using Panel Data and the Theory of Risk-Bearing”, tài liệu chưa công bố (2010).
207. B.P. Ramos và A.F.T. Arnsten, “Adrenergic Pharmacology and Cognition: Focus on the Prefrontal Cortex”, Pharmacology and Therapeutics 113 (2007): 523-536; D. Knoch, A. Pascual-Leone, K. Meyer, V. Treyer và E. Fehr, “Diminishing Reciprocal Fairness by Disrupting the Right Prefrontal Cortex”, Science 314 (2006): 829-832; T. A. Hare, C. F. Camerervà A. Rangel, “Acute Stress Modulates Risk Taking in Financial Decision Making”, Science 324 (2009): 646-648; A. J. Porcelli và M. R. Delgado, “Acute Stress Modulates Risk Taking in Financial Decision Making”, A Journal of the American Psychological Society/APS 20 (2009): 278-283; R. van den Bos, M. Harteveld và H. Stoop”, Stress and DecisionMaking in Humans: Performance Is Related to Cortisol Reactivity, Albeit Differently in Men and Women”, Psychoneuroendocrinology 34 (2009): 1449-1458.
208. Seema Jayachandran, “Selling Labor Low: Wage Responses to Productivity Shocks in Developing Countries”, Journal of Political Economy 114 (3) (2006): 538-575.
209. Nirmala Banerjee, “A Survey of Occupations and Livelihoods of Households in West Bengal”, Sachetana, Kolkata (2006), tài liệu in theo yêu cầu.
210. Mark Rosenzweig và Oded Stark, “Consumption Smoothing, Migration, and Marriage: Evidence from Rural India”, Journal of Political Economy 97 (4) (1989): 905-926.
211. Hans Binswanger và Mark Rosenzweig, “Wealth, Weather Risk and the Composition and Profitability of Agricultural Investments”, Economic Journal 103 (416) (1993): 56-78.
212. Radwan Shaban, “Testing Between Competing Models of Sharecropping”, Journal of Political Economy 95 (5) (1987): 893-920.
213. Christopher Udry, “Risk and Insurance in a Rural Credit Market: An Empirical Investigation in Northern Nigeria”, Review of Economic Studies 61 (3) (1994): 495-526.
214. Paul Gertler và Jonathan Gruber, “Insuring Consumption Against Illness”, Tạp chí American Economic Review 92 (1) (March 2002): 51-70.
215. Marcel Fafchamps và Susan Lund: “Risk-Sharing Networks in Rural Philippines”, Journal of Development Economics 71 (2) (2003): 261-287.
216. Betsy Hartman và James Boyce, Quiet Violence: View from a Bangladesh Village (San Francisco: Food First Books, 1985).
217. Andrew Kuper, “From Microfinance into Microinsurance”, Forbes, ngày 26/11/2008.
218. Shawn Cole, Xavier Gine, Jeremy Tobacman, Petia Topalova, Robert Townsend và James Vickery, “Barriers to Household Risk Management: Evidence from India”, Trường Kinh doanh Harvard, Tài liệu chưa công bố 09-116 (2009).
219. Sách đã dẫn.
220. Alix Zwane, Jonathan Zinman, Eric Van Dusen, William Pariente, Clair Null, Edward Miguel, Michael Kremer, Dean S. Karlan, Richard Hornbeck, Xavier Giné, Esther Duflo, Florencia Devoto, Bruno Crepon và Abhijit Banerjee, “The Risk of Asking: Being Surveyed Can Affect Later Behavior”, Proceedings of the National Academy of Sciences, sắp phát hành (2010).
221. Dean Karlan, Isaac Osei-Akoto, Robert Osei và Christopher Udry, “Examining Underinvestment in Agriculture: Measuring Returns to Capital and Insurance”, Đại học Yale (2010), tài liệu in theo yêu cầu.
222. Dean Karlan và Sendhil Mullainathan, “Debt Cycles”, sách sắp hoàn thành (2011).
223. Robin Burgess và Rohini Pande, “Do Rural Banks Matter? Evidence from the Indian Social Banking Experiment”, Tạp chí American Economic Review số 95 (3) (2005): 780-795.
224. Shawn Cole, “Fixing Market Failures or Fixing Elections? Agricultural Credit in India”, American Economic Journal: Applied Economics 1 (1) (2009): 219-250.
225. Scott Fulford, “Financial Access, Precaution, and Development: Theory and Evidence from India”, Bài viết sắp hoàn thành của trường Cao đẳng Boston 741 (2010).
226. Irfan Aleem, “Imperfect Information, Screening, and the Costs of Informal Lending: A Study of a Rural Credit Market in Pakistan”, World Bank Economic Review 4 (3) (1990): 329-349.
227. Julian West, “Pay Up-or We’ll Send the Eunuchs to See You: Debt Collectors in India Have Found an Effective New Way to Get Their Money”, Sunday Telegraph, ngày 22/8/1999.
228. The Law Commission of India, Báo cáo Số 124, “The High Court Arrears-a Fresh Look” (1988), sẵn có tại địa chỉ http://bombayhighcourt.nic.in/libweb/commission/Law_Comm
229. Benjamin Feigenberg, Erica Field và Rohini Pande, “Building Social Capital Through Microfinance”, NBER Tài liệu chưa công bố W16018 (2010).
230. Tuy nhiên không phải là không có đe dọa về thể chất. Một nhân viên tín dụng của một tổ chức MFI từng than phiền với trợ lý nghiên cứu viên của chúng tôi rằng anh ta sẽ chẳng bao giờ được thăng chức: Những ai đang giữ chức cao đều có thân hình to con hơn, đồ sộ hơn và gây uy hiếp đối với người đối diện hơn.
231. Microfinance Information eXchange, dữ liệu sẵn có tại địa chỉ http://www.mixmarket.org.
232. “What Do We Know About the Impact of Microfinance?” CGAP, Ngân hàng Thế giới, sẵn có tại địa chỉ http://www.cgap.org/p/site/c/template.rc/1.26.1306/.
233. Abhijit Banerjee, Esther Duflo, Rachel Glennerster và Cynthia Kinnan, “The Miracle of Microfinance?: Evidence from a Randomized Evaluation”, MIT, May 30, 2009, tài liệu in theo yêu cầu.
234. Dean Karlan và Jonathan Zinman, “Expanding Microenterprise Credit Access: Using Randomized Supply Decisions to Estimate the Impacts in Manila”, Yale, bản thảo (2010).
235. Brigit Helms, “Microfinancing Changes Lives Around the World- Measurably”, Seattle Times, ngày 7/4/2010.
236. Erica Field và Rohini Pande, “Repayment Frequency and Default in Microfinance: Evidence from India”, Journal of the European Economic Association 6 (2-3) (2008): 501-509; Erica Field, Rohini Pande và John Papp, “Does Microfinance Repayment Flexibility Affect Entrepreneurial Behavior and Loan Default?” Trung tâm Tài chính Vi mô, Tài liệu chưa công bố 34 (2009); và Feigenberg và các cộng sự, sách đã dẫn.
237. Xavier Giné và Dean Karlan, “Group Versus Individual Liability: A Field Experiment in the Philippines”, Tài liệu nghiên cứu Chính sách của Ngân hàng Thế giới 4008 (2006); Xavier Giné và Dean Karlan, “Group Versus Individual Liability: Long Term Evidence from Philippine Microcredit Lending Groups”, tài liệu chưa công bố (2010).
238. Emily Breza, “Peer Pressure and Loan Repayment: Evidence from a Natural Experiment”, tài liệu chưa công bố (2010).
239. Abhijit Banerjee và Kaivan Munshi, “How Efficiently Is Capital Allocated? Evidence from the Knitted Garment Industry in Tirupur”, Review of Economic Studies 71 (2004): 19-42.
240. Abhijit Banerjee và Esther Duflo, “Do Firms Want to Borrow More? Testing Credit Constraints Using a Directed Lending Program”, tài liệu chưa công bố (2004).
241. Dilip Mookherjee, Sujata Visaria và Ulf von Lilienfeld-Toal, “The Distributive Impact of Reforms in Credit Enforcement: Evidence from Indian Debt Recovery Tribunals”, BREAD Tài liệu chưa công bố 254 (2010).
242. Gary Becker và Casey Mulligan, “The Endogenous Determination of Time Preference”, Tạp chí Tạp chí Quarterly Journal of Economics 112 (3) (1997): 729-758.
243. Stuart Rutherford, The Poor and Their Money: Microfinance from a Twenty-First-Century Consumer’s Perspective (New York: Nhà xuất bản Đại học Oxford, 2001); và Daryl Collins, Jonathan Morduch, Stuart Rutherford và Orlanda Ruthven, Portfolios of the Poor: How the World’s Poor Live on $2 a Day (Princeton và Oxford: Nhà xuất bản Đại học Princeton, 2009).
244. Pascaline Dupas và Jonathan Robinson, “Saving Constraints and Microenterprise Development: Evidence from a Field Experiment in Kenya”, NBER Tài liệu chưa xuất bản 14693, chỉnh sửa tháng 11/2010.
245. Simone Schaner, “Cost and Convenience: The Impact of ATM Card Provision on Formal Savings Account Use in Kenya”, Tài liệu chưa công bố (2010).
246. Esther Duflo, Michael Kremer và Jonathan Robinson, “Why Don’t Farmers Use Fertilizer? Experimental Evidence from Kenya”, chưa xuất bản (2007); và Esther Duflo, Michael Kremer và Jonathan Robinson, “How High Are Rates of Return to Fertilizer? Evidence from Field Experiments in Kenya”, Tạp chí American Economic Review 98 (2) (2008): 482-488.
247. Esther Duflo, Michael Kremer và Jonathan Robinson, “Nudging Farmers to Use Fertilizer: Theory and Experimental Evidence”, sắp phát hành trên Tạp chí American Economic Review, NBER Tài liệu chưa công bố W15131 (2009).
248. Samuel M. McClure, David I. Laibson, George Loewenstein và Jonathan D. Cohen, “Separate Neural Systems Value Immediate and Delayed Monetary Rewards”, Science 306 (5695) (2004): 421-423.
249. Nava Ashraf, Dean Karlan và Wesley Yin, “Tying Odysseus to the Mast: Evidence from a Commitment Savings Product in the Philippines”, Tạp chí Quarterly Journal of Economics 121 (2) (2006): 635-672.
250. Pascaline Dupas và Jonathan Robinson, “Savings Constraints and Preventive Health Investments in Kenya”, UCLA (2010), tài liệu in theo yêu cầu.
251. Abhijit Banerjee và Sendhil Mullainathan, “The Shape of Temptation: Implications for the Economic Lives of the Poor”, MIT (April 2010), tài liệu in theo yêu cầu.
252. Ví dụ hãy tham khảo tác phẩm của Kathleen D. Vohs và Ronald J. Faber, “Spent Resources: Self-Regulatory Resource Availability Affects Impulse Buying”, Tạp chí Journal of Consumer Research 33 (March 2007): 537-548. Trong một thử nghiệm được báo cáo trong bài viết này, người ta yêu cầu các sinh viên đại học dành vài phút viết ra suy nghĩ của mình mà không nghĩ về con gấu trắng. Sau đó đưa cho những sinh viên này 10 đô la Mỹ để dành hoặc mua sắm những món lặt vặt. Kết quả là họ tiêu nhiều tiền hơn những sinh viên được suy nghĩ thoải mái mà không bị ép phải loại bỏ suy nghĩ về gấu.
253. Để biết thêm về mô tả dữ liệu Townsend Thái Lan và các quy ước kế toán chi tiết được áp dụng, hãy tham khảo tác phẩm của Krislert Samphantharak và Robert Townsend, Households as Corporate Firms: Constructing Financial Statements from Integrated Household Surveys, Nhà xuất bản Đại học Cambridge Econometric Society Monograph Số 46 (2010). Chúng tôi định nghĩa các nguồn lực của hộ gia đình là tài sản thuần bình quân trong bảng cân đối thu chi. Tài sản thuần bao gồm tất cả các khoản tiết kiệm, vốn và tài sải thuần vay mượn của hộ gia đình.
254. Dean Karlan và Sendhil Mullainathan, “Debt Cycles”, sách đang viết (2011).
255. Abhijit Banerjee, Esther Duflo, Rachel Glennerster và Cynthia Kinnan, “The Miracle of Microfinance?” MIT, bản thảo (2010). Bruno Crépon, Florencia Devoto, Esther Duflo và William Parienté, “Evaluation d’impact du microcrédit en zone rural: Enseignement d’une expérimentation rvàomisée au Maroc”, MIT, tài liệu in theo yêu cầu.
256. C.K. Prahalad, The Fortune at the Bottom of the Pyramid (Philadelphia: Nhà xuất bản Wharton School, 2004).
257. Tarun Khanna, Billions of Entrepreneurs: How China and India Are Reshaping Their Futures-and Yours (Boston: Nhà xuất bản Harvard Business School, 2007).
258. Suresh de Mel, David McKenzie và Christopher Woodruff, “Returns to Capital in Microenterprises: Evidence from a Field Experiment”, Tạp chí Tạp chí Quarterly Journal of Economics 123 (4) (2008): 1329-1372.
259. David McKenzie và Christopher Woodruff, “Experimental Evidence on Returns to Capital and Access to Finance in Mexico”, World Bank Economic Review 22 (3) (2008): 457-482.
260. Abhijit Banerjee, Raghabendra Chattopadhyay, Esther Duflo và Jeremy Shapiro, “Targeting the Hard-Core Poor: An Impact Assessment”, MIT (2010), tài liệu in theo yêu cầu.
261. Để tham khảo mô tả về dữ liệu Townsend, hãy tham khảo tác phẩm của Krislert Samphantharak và Robert Townsend, “Households as Corporate Firms: Constructing Financial Statements from Integrated Household Surveys”, Đại học California tại San Diego và Đại học Chicago (2006), tài liệu in theo yêu cầu.
262. Nghiên cứu tại Peru do Dean Karlan và Martin Valdivia thực hiện, “Teaching Entrepreneurship: Impact of Business Training on Microfinance Clients and Institutions”, Tạp chí Review of Economics và Statistics, sắp phát hành. Nghiên cứu tại Ấn Độ do Erica Field, Seema Jayachvàran và Rohini Pvàe thực hiện, “Do Traditional Institutions Constrain Female Entrepreneurship? A Field Experiment on Business Training in India”, Tạp chí American Economic Review Papers và Proceedings 100 (2) (tháng 5/2010): 125-129.
263. Alejandro Drexler, Greg Fischer và Antoinette Schoar, “Keeping it simple: Financial Literacy and rules of thumb”, Trường Kinh tế London, tài liệu in theo yêu cầu.
264. Suresh de Mel, David McKenzie và Christopher Woodruff, “Are Women More Credit Constrained? Experimental Evidence on Gender and Microenterprise Returns”, Tạp chí American Economic Journal: Applied Economics 1 (3) (July 2009): 1-32.
265. Andrew Foster và Mark Rosenzweig, “Economic Development and the Decline of Agricultural Employment”, Cẩm nang Kinh tế học phát triển 4 (2007): 3051-3083.
266. David Atkin, “Working for the Future: Female Factory Work and Child Height in Mexico”, tài liệu sắp phát hành (2009).
267. Kaivan Munshi, “Networks in the Modern Economy: Mexican Migrants in the U.S. Labor Market”, Quarterly Journal of Economics 118 (2) (2003): 549-599.
268. Cally Ardington, Anne Case và Victoria Hosegood, “Labor Supply Responses to Large Social Transfers: Longitudinal Evidence from South Africa”, American Economic Journal 1 (1) (tháng 1/2009): 22-48.
269. Luận điểm do Peter Bauer đưa ra vào những năm 70; xem ví dụ, Peter Thomas Bauer, Dissent on Development (Cambridge: Nhà xuất bản Đại học Harvard, 1972).
270. Ritva Reinikka và Jakob Svensson, “The Power of Information: Evidence from a Newspaper Campaign to Reduce Capture”, tác phẩm sắp hoàn thành, IIES, Đại học Stockholm (2004).
271. Ví dụ tham khảo bài viết của Easterly về Thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên tại địa chỉ http://aidwatchers.com/2009/07/developmentexperiments-ethical-feasible-useful/.
272. Ví dụ tham khảo Jeffrey Sachs, “Who Beats Corruption”, sẵn
273. có tại địa chỉ http://www.project-syndicate.org/commentary/sachs106/English.
274. Daron Acemoglu và James Robinson, Economic Origins of Dictatorship and Democracy (New York: Nhà xuất bản Đại học Cambridge, 2005).
275. Bản tiếng Việt có tựa đề Tại sao các quốc gia thất bại do NXB Trẻ phát hành năm 2013.
276. Daron Acemoglu và James Robinson,Why Nations Fail (Bản tiếng Việt do NXB Trẻ phát hành năm 2013).
277. Tham khảo ví dụ,Tim Besley và Torsten Persson, “Fragile States and Development Policy”(bản thảo, tháng 11/2010), theo đó trạng thái dễ tổn thương là triệu chứng chủ yếu của tình trạng kém phát triển trên thế giới và trong trạng thái như thế một quốc gia không có khả năng cung ứng các dịch vụ cơ bản cho người dân.
278. Daron Acemoglu, Simon Johnson và James Robinson”,The Colonial Origins of Comparative Development: An Empirical Investigation”, American Economic Review 91 (5) (2001): 1369-1401.
279. Abhijit Banerjee và Lakshmi Iyer, “History, Institutions, and Economic Performance: The Legacy of Colonial Land Tenure Systems in India”, American Economic Review 95 (4) (2005): 1190-1213.
280. Dwyer Gunn, “Can ‘Charter Cities’ Change the World? A Q&A with Paul Romer”, New York Times, ngày 29/9/2009; và tham khảo “Đặc khu với thể chế văn minh”, sẵn có tại địa chỉ http://www.chartercities.org.
281. Một tỉ người dưới đáy xã hội: Tại sao những quốc gia nghèo nhất thất bại và cách giải quyết.
282. Chiến tranh, Súng ống và Phiếu bầu: Dân chủ ở những nơi nguy hiểm.
283. Paul Collier, The Bottom Billion: Why the Poorest Countries Are Failing and What Can Be Done About It (New York: Nhà xuất bản Đại học Oxford, 2007); và Paul Collier, Wars, Guns, and Votes: Democracy in Dangerous Places(New York: HarperCollins, 2009).
284. William Easterly, “The Burden of Proof Should Be on Interventionists-Doubt Is a Superb Reason for Inaction”, Tạp chí Boston Review (tháng 7-8/2009).
285. Tham khảo Rajiv Chandrasekaram, Imperial Life in the Emerald City: Inside Iraq’s Green Zone (New York: Knopf, 2006), cũng như bài phê bình sâu sắc của Easterly về cẩm nang hoạt động quân sự tại địa chỉ http://www.huffingtonpost.com/william-easterly/will-us-armysdevelopment_b_217488.html.
286. William Easterly, “Institutions: Top Down or Botton Up”, Tạp chí American Economic Review: Papers và Proceedings 98 (2008): 95-99.
287. Xem The White Man’s Burden, trang 133.
288. . Sách đã dẫn, trang 72.
289. William Easterly, “Trust the Development Experts-All 7 Billion”, Thời báo Tài chính, ngày 28/5/2008.
290. The White man’s burden, trang 73.
291. Marianne Bertrand, Simeon Djankov, Rema Hanna và Sendhil Mullainathan, “Obtaining a Driving License in India: An Experimental Approach to Studying Corruption”, Tạp chí Quarterly Journal of Economics (tháng 11/2007): 1639-1676.
292. Tham khảo bài thuyết trình về chủ đề này tại địa chỉ http://dri.fas. nyu.edu/object/withoutknowinghow.html.
293. Rohini Pande và Christopher Udry, “Institutions and Development: A View from Below”, Báo cáo thảo luận của Trung tâm Tăng trưởng Kinh tế Yale 928 (2005).
294. Monica Martinez-Bravo, Gerard Padro-i-Miquel, Nancy Qian và Yang Yao, “Accountability in an Authoritarian Regime: The Impact of Local Electoral Reforms in Rural China”, Đại học Yale (2010), bản thảo.
295. Benjamin Olken, “Monitoring Corruption: Evidence from a Field Experiment in Indonesia”, Tạp chí Journal of Political Economy 115 (2) (April 2007): 200-249.
296. Abhijit Banerjee, Esther Duflo, Daniel Keniston và Nina Singh, “Making Police Reform Real: The Rajasthan Experiment”, dự thảo báo cáo, MIT (2010).
297. Thomas Fujiwara, “Voting Technology, Political Responsiveness, and Infant Health: Evidence from Brazil”, Đại học British Columbia, tài liệu in theo yêu cầu (2010).
298. Ngân hàng Thế giới, World Development Report 2004: Making Services Work for Poor People (2003).
299. Raghabendra Chattopadhyay và Esther Duflo, “Women as Policy Makers: Evidence from a Randomized Policy Experiment in India”, Econometrica 72 (5) (2004): 1409-1443.
300. Leonard Wantchekon, “Clientelism and Voting Behavior: Evidence from a Field Experiment in Benin”, World Politics 55 (2003): 399-422.
301. Abhijit Banerjee và Rohini Pande, “Ethnic Preferences and Politician Corruption”, KSG Tài liệu chưa công bố RWP07-031 (2007).
302. Nicholas Van de Walle, “Presidentialism and Clientelism in Africa’s Emerging Party Systems”, Tạp chí Journal of Modern African Studies 41 (2) (tháng 6/2003): 297-321.
303. Abhijit Banerjee, Donald Green, Jennifer Green và Rohini Pande, “Can Voters Be Primed to Choose Better Legislators? Experimental Evidence from Rural India”, tài liệu chưa công bố (2009).
304. Abhijit Banerjee, Selvan Kumar, Rohini Pande và Felix Su, “Do Informed Voters Make Better Choices? Experimental Evidence from Urban India”, tài liệu chưa công bố (2010).
305. Raymond Fisman, “Estimating the Value of Political Connections”, American Economic Review 91 (4) (September 2001): 1095-1102.
306. Abhijit Banerjee, Esther Duflo và Rachel Glennerster, “Putting a Band-Aid on a Corpse: Incentives for Nurses in the Indian Public Health Care System”, Journal of the European Economics Association 6 (2-3) (2009): 487-500.
307. Abhijit Banerjee, Rukmini Banerji, Esther Duflo, Rachel Glennerster và Stuti Khemani, “Pitfalls of Participatory Programs: Evidence from a Randomized Evaluation in Education in India”, American Economic Journal: Economic Policy 2 (1) (2010): 1-20.
308. Esther Duflo, Pascaline Dupas và Michael Kremer, “Pupil-Teacher Ratio, Teacher Management and Education Quality” (tháng 6/2010), tài liệu in theo yêu cầu.
309. Rikhil Bhavani, “Do Electoral Quotas Work After They Are Withdrawn? Evidence from a Natural Experiment in India”, Tạp chí American Political Science Review 103 (1) (2009): 23-35.
310. Lori Beaman, Raghabendra Chattopadhyay, Esther Duflo, Rohini Pvàe và Petia Topalova, “Powerful Women: Does Exposure Reduce Bias?” Tạp chí Tạp chí Quarterly Journal of Economics 124 (4) (2009): 1497-1540.
311. Ana Lorena De La O, “Do Poverty Relief Funds Affect Electoral Behavior? Evidence from a Randomized Experiment in Mexico”, Đại học Yale (2006), bản thảo.
312. Leonard Wantchekon, “Can Informed Public Deliberation Overcome Clientelism? Experimental Evidence from Benin”, Đại học New York (2009), bản thảo.
Bạn có thể dùng phím mũi tên để lùi/sang chương. Các phím WASD cũng có chức năng tương tự như các phím mũi tên.