Tiền Không Mọc Trên Cây

THUẬT NGỮ



• Bản sao kê ngân hàng: Một bản lưu trữ các khoản tiền gửi, tiền rút, phí thu, và lãi thu được trên một tài khoản nhất định.

• Bản lưu: Phần lưu trữ các giao dịch trong một cuốn sổ séc.

• Bản lưu séc: Một cuốn sổ, sách, hay nhật ký để ghi lại mỗi tấm séc theo thứ tự.

• Báo cáo thường niên: Bản kê tài chính hợp thức được các công ty cổ phần gửi hằng năm.

• Báo cáo tín dụng: Một lưu trữ về tiền sử tín dụng của một người được các tổ chức vay nợ; nhà tuyển dụng và các tổ chức khác sử dụng để đánh giá xem người đó có đáng tin cậy về mặt tài chính hay không.

• Cầu: Mong muốn và khả năng chi trả cho hàng hóa và dịch vụ.

• Chi phiếu bưu điện: Một phiếu lệnh được cấp bởi bưu điện, ngân hàng, hay các cơ sở tài chính khác để trả một số tiền cụ thể cho một người hay doanh nghiệp nhất định.

• Chứng chỉ tiền gửi (CD): Một dạng tài khoản tiết kiệm trong đó tiền được ký gửi trong một khoảng thời gian định trước.

• Cổ đông: Người nắm giữ cổ phần (cổ phiếu) trong một công ty.

• Cổ phần: Cổ phiếu của một công ty được chào bán ra cộng đồng.

• Cổ tức: Phần lợi nhuận của công ty trả cho các cổ đông.

• Cung: Số lượng thứ gì đó được cung cấp với một mức giá đáp ứng cầu.

• Cuống séc: Một phần tấm séc để lưu lại thông tin của tấm séc đó.

• Danh mục đầu tư: Một nhóm các khoản đầu tư thuộc sở hữu của một người.

• Di nguyện: Văn bản hợp pháp về nguyện vọng của một người liên quan đến chuyển nhượng tài sản và sự chăm sóc những người phụ thuộc sau khi người đó qua đời.

• Dịch vụ: Mọi việc được làm để lấy tiền hay đổi hàng.

• Đầu tư : Chi tiền có rủi ro với hy vọng thu lại nhiều hơn về mặt tài chính.

• Đề phòng lạm phát: Một khoản đầu tư từ bây giờ để bảo vệ một người hay doanh nghiệp khỏi nguy cơ vật giá leo thang trong tương lai.

• Giá: Trị giá của một thứ được tính đối với hàng hóa, dịch vụ, hay một phương tiện trao đổi.

• Giá trị đối chiếu: Giá của một sản phẩm khi so sánh với một sản phẩm khác tương tự.

• Giá trị tương đối: Giá trị một sản phẩm liên hệ với lượng công việc và thời gian cần thiết để kiếm ra số tiền cần thiết mua được sản phẩm đó.

• Giám hộ: Sự bảo hộ hay bao bọc, nhất là đối với một đứa trẻ.

• Giáo dục có điều kiện: Như được dùng trong sách này, nó nghĩa là những kiến thức thực tế, tại chỗ mà bạn truyền cho con khi cùng tham gia những hoạt động thường ngày.

• Hàng hóa : Tất cả những thứ có giá trị có thể mang ra trao đổi hay mua bán.

• Hội tín dụng : Một tổ chức tài chính thường có liên kết với một ngân hàng hay một đoàn thể chuyên môn cung cấp nhiều dịch vụ tài chính cho các hội viên.

• Hợp đồng bảo hiểm : Một hợp đồng đảm bảo những đền bù tài chính trong trường hợp hỏa hoạn, tai nạn, tử vong, hay các rủi ro khác.

• Hợp đồng cho thuê: Một hợp đồng trong đó một bên cho bên kia quyền sử dụng đất đai, nhà cửa, vật dụng, .v.v… trong một khoảng thời gian cụ thể và với một khoản phí cố định.

• Khoản nợ: Một khoản tiền được vay trong một khoảng thời gian xác định, thường kèm theo lãi người vay trả cho người cho vay.

• Khoản vay: Số tiền nợ khi thanh toán bằng tín dụng hay mượn của ai đó.

• Khủng hoảng : Một giai đoạn suy thoái nghiêm trọng được ghi nhận bằng thất nghiệp tăng cao và sự yếu kém trong kinh doanh và giá trị thị trường chứng khoán.

• Kì hạn: Kết thúc thời gian sinh lãi của trái phiếu hay ngày cuối trong hạn vay nợ.

• Ký thay: Ký một văn bản cho một người khác chỉ định trách nhiệm trả khoản tiền nợ nếu người vay không thể trả nợ.

• Lãi suất ưu đãi: Lãi suất ngân hàng dành cho những khách hàng lớn và thân thiết nhất.

• Lạm phát : Một tình trạng kinh tế đặc trưng là vật giá tăng cao, thường bị gây nên do có quá nhiều tiền lưu hành trong nền kinh tế.

• Lợi nhuận: Số tiền một doanh nghiệp thu được sau khi trừ hết chi phí sản xuất và bán sản phẩm.

• Mã số xác nhận cá nhân (PIN) : Dãy số bí mật được mã hóa vào bất kì loại thẻ ngân hàng nào, ta cần phải nhập nó vào máy rút tiền tự động (ATM) trước khi có thể rút hay gửi tiền.

• Máy thanh toán tự động (ATM): Một cỗ máy trong ngân hàng hay tại các địa điểm công cộng khác nơi người ta có thể rút hay gửi tiền qua hệ thống điện tử.

• Mệnh giá: Một loại giấy bạc hay bất kì loại tiền nào khác mang một giá trị nhất định.

• Nền kinh tế: Kết cấu dòng chảy tiền tệ trong một xã hội.

• Ngân hàng: Một cơ sở nơi tiền bạc được cất giữ an toàn và cho vay tiền cũng như cung cấp các dịch vụ tài chính khác.

• Ngân hàng Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ: Được Quốc hội thành lập vào năm 1913 để ổn định nền kinh tế quốc gia, Ngân hàng Dự trữ Liên bang là ngân hàng trung tâm của nước Mỹ. Nó được chia thành mười hai ngân hàng địa phương trải rộng khắp nước Mỹ. Công việc chính của ngân hàng này là điều tiết nguồn cung tiền tệ. Nó nắm một phần trăm quỹ (phần dự trữ) của các ngân hàng thương mại và cho họ vay tiền khi cần thiết.

• Ngân sách: Một kế hoạch xác định số tiền mà một người, một doanh nghiệp, nhà nước được phép chi và chi như thế nào.

• Người giám hộ: Một người chịu trách nhiệm hợp pháp với các vấn đề của trẻ nhỏ.

• Người tiêu dùng : Một người mua sản phẩm hay sử dụng dịch vụ cho chính mình.

• Người thi hành di nguyện: Người được chỉ định thực hiện các hướng dẫn trong một bản di nguyện.

• Nhà môi giới chứng khoán: Người mua và bán cổ phần trên thị trường chứng khoán cho những người khác.

• Phí: Một khoản thu cố định.

• Phiếu mua hàng: Một phiếu chứng nhận một người được hưởng triết khấu khi mua hàng hay sử dụng dịch vụ.

• Phương tiện trao đổi: Bất kì thứ gì một nhóm người thống nhất có một giá trị nhất định.

• Quỹ tiết kiệm: Tiền được giữ ở nơi an toàn để dùng sau này.

• Quỹ tương hỗ: Một công ty lập ra một quỹ tiền chung để đầu tư vào chứng khoán và trái phiếu.

• Quỹ tín thác: Tiền hay cổ phần được giữ vì quyền lợi của ai đó.

• Séc: Một phiếu lệnh gửi tới ngân hàng để trả một khoản tiền nhất định định cho một người hay đơn vị xác định trích từ tiền ký gửi vào ngân hàng đó.

• Séc hủy bỏ: Một tấm séc đã được thanh toán từ một tài khoản và được trả về cho chủ tài khoản.

• Sinh hoạt phí: Tổng chi phí các nhu yếu phẩm thiết yếu.

• Suy thoái: Một tình trạng suy sụp của nền kinh tế, khi nhu cầu hàng hóa giảm và nguồn tiền ít đi.

• Tài khoản: Tiền gửi trong ngân hàng có thể được rút ra theo yêu cầu của người ký gửi.

• Tài khoản hưu trí cá nhân (IRA): Một tài khoản được hoãn thuế dùng để tiết kiệm tiền đến khi về hưu.

• Tài khoản Keogh: Một tài khoản tiết kiệm hưu trí được hoãn thế dành cho người làm việc tại nhà.

• Tài khoản sổ tiết kiệm: Một tài khoản tiết kiệm trong đó các giao dịch được lưu vào một cuốn sổ đưa cho ngân hàng mỗi lần rút hay gửi tiền.

• Tài khoản thị trường: Một loại tài khoản chi phiếu trả lãi. Nó thường yêu cầu một số tiền ký gửi tối thiểu và giới hạn số séc được phép ký trong một khoảng thời gian cho trước.

• Tài sản thừa kế: Một thứ gì đó, thường là tiền, được chuyển cho một người sau khi một người khác (thường là người thân của người được thừa kế) qua đời.

• Thị trường chứng khoán: Nơi cổ phiếu của nhiều công ty khác nhau được mang ra mua bán.

• Thẻ rút tiền mặt: Một tấm thẻ thanh toán điện tử được cấp vốn trước.

• Thẻ tín dụng: Một tấm thẻ cho phép thanh toán bằng tín dụng.

• Thu nhập: Tiền nhận được do lao động hay phục vụ, hay được sở hữu, đầu tư, v.v.

• Tỉ giá ngoại tệ: Giá trị của đồng tiền nước này so với đồng tiền nước khác.

• Tỉ lệ thất nghiệp: Kết quả tính toán phần trăm số người trong xã hội muốn đi làm nhưng không tìm được việc.

• Tiền: Bất kì thứ gì được một nhóm người chấp nhận để trao đổi hàng hóa hay dịch vụ.

• Tiền gửi: Gửi tiền vào ngân hàng. Đồng thời, “tiền gửi” là tổng số tiền đã được đưa vào.

• Tiền thế chấp: Khoản tiền vay của ngân hàng để mua nhà hay các bất động sản khác.

• Tiền tệ: Bất kỳ loại tiền nào đang được dùng làm phương tiện trao đổi.

• Tiền tiêu vặt: Một số tiền nhất định cha mẹ cho trẻ hằng tuần như một phần thưởng vì đã là một thành viên biết lao động trong gia đình.

• Tiền trả góp định kỳ: Một phần nợ được trả.

• Tín dụng: Khoản tiền vay nợ, thường kèm một mức phí, phải được trả lại về sau này.

• Tín dụng điều khoản: Một khoản tiền được thống nhất chờ ở ngân hàng có thể cho người ký gửi vay.

• Tín dụng trả góp: Một hợp đồng giữa cửa hàng và người tiêu dùng cho phép việc mua hàng được trả tiền thành từng phần.

• Tờ khai thuế: Một mẫu đơn thống kê tổng thu nhập hàng năm của một cá nhân, một cặp vợ chồng, hay một công ty để xác định số tiền thuế cần nộp.

• Trừ nợ : Trừ tiền trong ngân hàng hay các loại tài khoản khác của bạn.

• Ủng hộ: Tiền được quyên cho một hội từ thiện hay tổ chức xã hội.

• Vật thế chấp: Tài sản mà người vay cam kết sẽ trả cho người cho vay trong trường hợp không trả được nợ.

• Việc vặt: Việc nhà hay việc vặt không được làm thường xuyên.

• Việc nhà: Một công việc thường kì ở nhà.

• Vỡ nợ: Không đủ khả năng trả nợ.


Bạn có thể dùng phím mũi tên để lùi/sang chương. Các phím WASD cũng có chức năng tương tự như các phím mũi tên.