Huyện Tân Phước

Huyện Tân Phước ở phía Bắc của tỉnh Tiền Giang; Bắc giáp huyện Thạnh Hoá của tỉnh Long An; Nam giáp huyện Cai Lậy và huyện Châu Thành cùng tỉnh; Tây giáp huyện Tân Thạnh của tỉnh Long An và huyện Cai Lậy cùng tỉnh; Đông giáp huyện Thủ Thừa và thành phố Tân An của tỉnh Long An. Về hành chánh, huyện bao gồm thị trấn Mỹ Phước và 12 xã là: Tân Hoà Thành, Tân Lập I, Tân Lập II, Phú Mỹ, Hưng Thạnh, Mỹ Phước, Phước Lập, Tân Hoà Đông, Tân Hoà Tây, Thạnh Hoà, Thạnh Tân, Thạnh Mỹ.

Sưu Tầm

Tổng quan Huyện Tân Phước

Bản đồ Huyện Tân Phước

Huyện nằm trong vùng trũng Đồng Tháp Mười, đất đai nhiễm phèn nặng, là huyện có mật độ dân cư và hạ tầng xã hội hạn chế nhất ở Tiền Giang. Dù đã có nhiều cố gắng, song hiện nay Tân Phước vẫn là huyện nghèo, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn. Huyện có nông trường Tân Lập chuyên trồng khóm, có khu bảo tồn sinh thái ở xã Thạnh Tân với diện tích hơn 100 ha rừng tràm cùng hệ động thực vật phong phú, đặc trưng cho hệ sinh thái Đồng Tháp Mười. Về di tích lịch sử kiến trúc, huyện có Bến đò Phú Mỹ và chùa Linh Phước là hai địa điểm nổi tiếng.

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Tân Phước

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thị trấn Mỹ Phước4
Xã Hưng Thạnh3
Xã Mỹ Phước3
Xã Phú Mỹ4
Xã Phước Lập9
Xã Tân Hoà Đông4
Xã Tân Hoà Tây4
Xã Tân Hoà Thành8
Xã Tân Lập 15
Xã Tân Lập 24
Xã Thạnh Hoà3
Xã Thạnh Mỹ4
Xã Thạnh Tân5

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Tiền Giang

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Mỹ Tho
841xx516
181.36781,52.225
Thị xã Gò Công
8430x - 8438x124
94.367102925
Huyện Cái Bè
849xx125
186.583 256729
Huyện Cai Lậy
8480x - 8484x227
123.775 140,2883
Huyện Châu Thành
846xx137
259.408229,91.128
Huyện Chợ Gạo
845xx135
182.177229,4794
Huyện Gò Công Đông
8435x - 8439x106
143.418 267,6816536
Huyện Gò Công Tây
844xx70
124.889180,2693
Huyện Tân Phú Đông
842xx35
40.430202,1200
Huyện Tân Phước
847xx60
56.417333,2169
Thị xã Cai Lậy8485x - 8489x

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Thành phố Cần Thơ94xxx90xxxx292651.603.5431.409,0 km²1138 người/km²
Tỉnh An Giang90xxx88xxxx296672.155.3003.536,7 km²609 người/km²
Tỉnh Bạc Liêu97xxx96xxxx29194876.8002.526 km²355 người/km²
Tỉnh Bến Tre86xxx93xxxx75711.262.0002359,5 km²535 người/km²
Tỉnh Cà Mau98xxx97xxxx290691.219.9005.294,9 km²230 người/km²
Tỉnh Đồng Tháp81xxx81xxxx67661.680.3003.378,8 km²497 người/km²
Tỉnh Hậu Giang95xxx91xxxx29395773.8001.602,4 km²483 người/km²
Tỉnh Kiên Giang91xxx - 92xxx92xxxx297681.738.8006.348,5 km²274 người/km²
Tỉnh Long An82xxx - 83xxx85xxxx72621.469.9004491,9km²327 người/km²
Tỉnh Sóc Trăng6xxx95xxxx299831.308.3003.311,6 km²395 người/km²
Tỉnh Tiền Giang84xxx86xxxx73631.703.4002508,6 km²679 người/km²
Tỉnh Trà Vinh87xxx94xxxx294841.012.6002.341,2 km²433 người/km²
Tỉnh Vĩnh Long85xxx89xxxx70641.092.7301.475 km²740 người/km²

 

New Post