Huyện Tân Phú Đông

Huyện Tân Phú Đông ở phía Nam của tỉnh Tiền Giang, nằm trên cù lao Lợi Quan, giữa sông Tiền; Bắc giáp sông Cửa Tiểu, ngăn các với các huyện Chợ Gạo, Gò Công Tây; Gò Công Đông cùng tỉnh; Nam giáp sông Mỹ Tho, ngăn cách với huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre. Tây giáp sông Mỹ Tho; Đông giáp biển. Về hành chánh, huyện bao 6 xã: Phú Đông, Phú Tân, Tân Thới, Tân Phú, Tân Thạnh và Phú Thạnh.

Sưu Tầm

Tổng quan Huyện Tân Phú Đông

Bản đồ Huyện Tân Phú Đông

Là một huyện cù lao ven biển, thế mạnh của Tân Phú Đông là Nông – Ngư nghiệp. Cây trồng chủ yếu gồm lúa chất lượng cao; cây công nghiệp như: dừa, ca cao, cây ăn trái đặc sản mà chủ lực là mãng cầu xiêm. Vật nuôi chính là: gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy đặc sản hướng đến xuất khẩu. Huyện đang quy hoạch vùng trồng lúa chất lượng cao 2.790 ha cho sản lượng hàng năm gần 12.000 tấn, gần 3.000 ha vườn dừa cho sản lượng trên 2 vạn tấn quả/năm, trên 1.000 ha vườn trồng cây ăn quả đặc sản cho sản lượng gần 1,2 vạn tấn/ năm. Ngoài ra, hình thành vùng nuôi trồng thủy sản gần 3.400 ha với sản lượng trên 8.000 tấn tôm, cua, cá, nghêu, sò… là những nguyên liệu quí đáp ứng công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu.

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Tân Phú Đông

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Xã Phú Đông5
Xã Phú Tân4
Xã Phú Thạnh7
Xã Tân Phú5
Xã Tân Thạnh6
Xã Tân Thới8

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Tiền Giang

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Mỹ Tho
841xx516
181.36781,52.225
Thị xã Gò Công
8430x - 8438x124
94.367102925
Huyện Cái Bè
849xx125
186.583256729
Huyện Cai Lậy
8480x - 8484x227
123.775140,2883
Huyện Châu Thành
846xx137
259.408229,91.128
Huyện Chợ Gạo
845xx135
182.177229,4794
Huyện Gò Công Đông
8435x - 8439x106
143.418267,6816536
Huyện Gò Công Tây
844xx70
124.889180,2693
Huyện Tân Phú Đông
842xx35
40.430202,1200
Huyện Tân Phước
847xx60
56.417333,2169
Thị xã Cai Lậy8485x - 8489x

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Thành phố Cần Thơ94xxx90xxxx292651.603.5431.409,0 km²1138 người/km²
Tỉnh An Giang90xxx88xxxx296672.155.3003.536,7 km²609 người/km²
Tỉnh Bạc Liêu97xxx96xxxx29194876.8002.526 km²355 người/km²
Tỉnh Bến Tre86xxx93xxxx75711.262.0002359,5 km²535 người/km²
Tỉnh Cà Mau98xxx97xxxx290691.219.9005.294,9 km²230 người/km²
Tỉnh Đồng Tháp81xxx81xxxx67661.680.3003.378,8 km²497 người/km²
Tỉnh Hậu Giang95xxx91xxxx29395773.8001.602,4 km²483 người/km²
Tỉnh Kiên Giang91xxx - 92xxx92xxxx297681.738.8006.348,5 km²274 người/km²
Tỉnh Long An82xxx - 83xxx85xxxx72621.469.9004491,9km²327 người/km²
Tỉnh Sóc Trăng6xxx95xxxx299831.308.3003.311,6 km²395 người/km²
Tỉnh Tiền Giang84xxx86xxxx73631.703.4002508,6 km²679 người/km²
Tỉnh Trà Vinh87xxx94xxxx294841.012.6002.341,2 km²433 người/km²
Tỉnh Vĩnh Long85xxx89xxxx70641.092.7301.475 km²740 người/km²

 

New Post