Huyện Bình Tân

Huyện Bình Tân nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Vĩnh Long; Bắc giáp tỉnh Đồng Tháp; Nam giáp huyện Bình Minh; Tây giáp sông Hậu, ngăn cách với thành phố Cần Thơ; Đông giáp huyện Tam Bình. Huyện mới được thành lập năm 2007 theo Nghị định số 125/2007/NĐ-CP, trên cơ sở tách 11 xã phía Bắc của huyện Bình Minh. Về hành chính, hiện nay huyện có 11 xã là: Mỹ Thuận, Nguyễn Văn Thảnh, Thành Lợi, Thành Đông, Thành Trung, Tân Quới, Tân Bình, Tân Thành, Tân Hưng, Tân Lược, Tân An Thạnh.

Sưu Tầm

Tổng quan Huyện Bình Tân

Bản đồ Huyện Bình Tân

Từ sau khi tách huyện, Bình Tân tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng, nhất là các công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp. Huyện tích cực chuyển đổi cơ cấu sản xuất, ngành nghề. Hoa màu dần thay thế cây lúa. Các xã Tân Thành, Thành Đông và Thành Trung, Tân Hưng có diện tích màu nhiều nhất. Khi lũ vừa rút là lúc bà con chuẩn bị đất xuống giống trồng màu. Vào cuối tháng 12, hoa màu vụ Xuân Hè phủ khắp đồng, một màu xanh bạt ngàn trải dài từ kinh Xã Khánh đến kinh Hai Quý. Khoai lang, bắp, đậu mè, dưa hấu… được trồng nhiều nhất nơi đây. Bình Tân có các loại khoai lang nổi tiếng như bí đỏ, tàu ngạn, dương ngọc, lang sữa, tím Nhật… đang có giá bán ổn định. Nhiều mô hình sản xuất đã đem lại thu nhập đáng kể cho dân nghèo, đặc biệt là mô hình 2 vụ màu – 1 vụ lúa, mô hình thủy sản, trồng màu trong mùa lũ đạt thu nhập từ 50 đến 70 triệu đồng/ha/năm.

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Bình Tân

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Xã Mỹ Thuận9
Xã Nguyễn Văn Thảnh8
Xã Tân An Thạnh5
Xã Tân Bình7
Xã Tân Hưng9
Xã Tân Lược8
Xã Tân Qưới7
Xã Tân Thành7
Xã Thành Đông6
Xã Thành Lợi9
Xã Thành Trung9

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Vĩnh Long

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Vĩnh Long
851xx375
136.594482.846
Huyện Bình Minh
855xx63
95.282 93,61018
Huyện Bình Tân
854xx84
93.142152,9609
Huyện Long Hồ
852xx120
160.537193,2831
Huyện Mang Thít
858xx110
99.201159,9620
Huyện Tam Bình
853xx132
153.805280549
Huyện Trà Ôn
856xx125
134.787259520
Huyện Vũng Liêm
857xx171
159.183294541

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Thành phố Cần Thơ94xxx90xxxx292651.603.5431.409,0 km²1138 người/km²
Tỉnh An Giang90xxx88xxxx296672.155.3003.536,7 km²609 người/km²
Tỉnh Bạc Liêu97xxx96xxxx29194876.8002.526 km²355 người/km²
Tỉnh Bến Tre86xxx93xxxx75711.262.0002359,5 km²535 người/km²
Tỉnh Cà Mau98xxx97xxxx290691.219.9005.294,9 km²230 người/km²
Tỉnh Đồng Tháp81xxx81xxxx67661.680.3003.378,8 km²497 người/km²
Tỉnh Hậu Giang95xxx91xxxx29395773.8001.602,4 km²483 người/km²
Tỉnh Kiên Giang91xxx - 92xxx92xxxx297681.738.8006.348,5 km²274 người/km²
Tỉnh Long An82xxx - 83xxx85xxxx72621.469.9004491,9km²327 người/km²
Tỉnh Sóc Trăng6xxx95xxxx299831.308.3003.311,6 km²395 người/km²
Tỉnh Tiền Giang84xxx86xxxx73631.703.4002508,6 km²679 người/km²
Tỉnh Trà Vinh87xxx94xxxx294841.012.6002.341,2 km²433 người/km²
Tỉnh Vĩnh Long85xxx89xxxx70641.092.7301.475 km²740 người/km²

 

New Post