Danh mục
Huyện Can Lộc
Huyện Can Lộc là huyện đồng bằng nằm ở khu vực trung tâm của tỉnh Hà Tĩnh. Phía Bắc giáp huyện Nghi Xuân và thị xã Hồng Lĩnh. Phía Nam giáp các huyện Hương Khê, Thạch Hà. Phía Tây giáp huyện Đức Thọ. Phía Đông giáp các huyện Lộc Hà, Thạch Hà.
Địa hình của huyện là đồng bằng ở giữa hai dãy núi thấp là Hồng Lĩnh và Trà Sơn, cao trung bình 500m gồm đồi núi, đồng bằng, biển. Sông chính là sông Nghèn chảy từ đầu đến cuối huyện. Ngoài ra, huyện cũng còn có nhiều sông nhỏ, hồ, đập.
Sưu Tầm
Tổng quan Huyện Can Lộc | ||
Bản đồHuyện Can Lộc | Can Lộc là quê hương của nhiều nhân vật nổi tiếng trong lịch sử như: Đặng Tất, Đặng Dung thời Hậu Trần; Phan Huy Sảng đời Lê Mạt, Ngô Văn Sở danh tướng nhà Tây Sơn, La Sơn Phu tử Nguyễn Thiếp, vị quân sư tối cao của Hoàng đế Quang Trung; Ngô Đức Kế, chí sĩ yêu nước trong phong trào Duy Tân đầu thế kỷ XX; Xuân Diệu, nhà thơ tình nổi tiếng của Việt Nam. Huyện Can Lộc là nơi lưu giữ nhiều di tích có giá trị nghệ thuật và giá trị lịch sử cao như: chùa Hương Tích trên núi Hồng Lĩnh, đền thờ Đặng Tất – Đặng Dung, mộ trạng nguyên Bạch Liêu, ngã ba Đồng Lộc, nhà thờ Phan Kính, nhà thờ Nguyễn Thiếp . |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Can Lộc |
Tên SL Mã bưu chính Dân số Diện tích (km²) Mật độ Dân số (người/km²) Thị trấn Nghèn 5 Xã Đồng Lộc 15 Xã Gia Hanh 11 Xã Khánh Lộc 14 Xã Kim Lộc 11 Xã Mỹ Lộc 8 Xã Phúc Lộc 10 Xã Phú Lộc 11 Xã Quang Lộc 12 Xã Song Lộc 13 Xã Sơn Lộc 3 Xã Thanh Lộc 5 Xã Thiên Lộc 20 Xã Thuần Thiện 16 Xã Thượng Lộc 13 Xã Thường Nga 7 Xã Tiến Lộc 11 Xã Trung Lộc 3 Xã Trường Lộc 5 Xã Tùng Lộc 16 Xã Vĩnh Lộc 7 Xã Vượng Lộc 15 Xã Xuân Lộc 16 Xã Yên Lộc 9
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Hà Tĩnh |
Tên Mã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020) SL Mã bưu chính Dân số Diện tích (km²) Mật độ Dân số (người/km²) Thành phố Hà Tĩnh
451xx 476 88.957 56,3 1.580 Thị xã Hồng Lĩnh
456xx 241 35.436 58,6 605 Huyện Cẩm Xuyên
461xx 334 141.216 635,6 222 Huyện Can Lộc
453xx 256 127.515 300,9 424 Huyện Đức Thọ
457xx 245 104.536 202,9 513 Huyện Hương Khê
460xx 297 100.212 1.278,1 78 Huyện Hương Sơn
458xx 406 117.167 1.101,3 106 Thị xã Kỳ Anh 462xx 82.955 280,25 296 Huyện Kỳ Anh
463xx 278 167.300 1.058,5 158 Huyện Lộc Hà
454xx 121 78.802 118,3 666 Huyện Nghi Xuân
455xx 203 97.830 220 445 Huyện Thạch Hà
452xx 335 132.377 356,4 371 Huyện Vũ Quang
459xx 104 30.989 646,2 48
(cập nhật 2020)
(*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này số lượng mã bưu chính
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Bắc Trung Bộ |
Tên Mã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020) Mã bưu chính Mã điện thoại Biển số xe Dân số Diện tích Mật độ dân số Tỉnh Hà Tĩnh 45xxx - 46xxx 48xxxx 239 38 1.242.700 5.997,3 km² 207 người/km² Tỉnh Nghệ An 43xxx - 44xxx 46xxxx –
47xxxx 238 37 2.978.700 16.493,7km² 108người/km² Tỉnh Quảng Bình 47xxx 51xxxx 232 73 863.400 8.065,3 km² 107 người/km² Tỉnh Quảng Trị 48xxx 52xxxx 233 74 612.500 4.739,8 km² 129 người/km² Tỉnh Thanh Hoá 40xxx - 42xxx 44xxxx –
45xxxx 237 36 3.712.600 11.130,2 km² 332 người/km² Tỉnh Thừa Thiên Huế 49xxx 53xxxx 234 75 1.143.572 5.033,2 km² 228 người/km²
(cập nhật 2020)
47xxxx
45xxxx
Các bạn có thể tra cứu thông tin của các cấp đơn vị hành chính bằng cách bấm vào tên đơn vị trong từng bảng hoặc quay lại trang Thông tin tổng quan Việt Nam hoặc trang thông tin vùng Bắc Trung Bộ