Danh mục
Huyện Ea Kar
Huyện Ea Kar một huyện của Đắk Lắk, huyện lỵ là thị trấn Ea Kar, nằm cách thành phố Buôn Ma Thuột 50 km theo quốc lộ 26 đi Khánh Hòa là cửa ngõ phía Đông nối tỉnh Đắk Lắk với các tỉnh miền Trung, đặc biệt là Phú Yên và Khánh Hoà. Phía Bắc giáp tỉnh Phú Yên, và tỉnh Gia Lai. Phía Tây giáp huyện Krông Pắc – Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk. Phía Nam giáp huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk. Phía Đông giáp huyện M’Đăk, tỉnh Đắk Lắk.
Sưu Tầm
Tổng quan Huyện Ea Kar | ||
Bản đồ Huyện Ea Kar | Đáng chú ý ở đây là khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô với 26.926 ha trong đó đất trừng đặc dụng với diện tích 21.692,72 ha/26.926 ha chiếm 80,56% ha tổng diện tích Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô. Thảm thực vật rừng huyện Ea Kar rất phong phú về số lượng loài và số lượng cá thể trong loài đặc trưng cho rừng nhiệt đới, bao gồm 139 họ với 709 loài thực vật. Hệ động vật rừng có 44 loài thú thuộc 22 họ và 17 bộ, trong đó có 17 loài thuộc diện quý hiếm có trong sách đỏ Việt Nam; 158 loài chim thuộc 51 họ và 15 bộ, trong đó có 9 loài trong sách đỏ Việt Nam; 23 loài lưỡng cư bò sát thuộc 11 họ và 3 bộ, vv… và nơi dây huyền thoại về nơi duy nhất có thể còn có loài bò xám đang còn sống |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Ea Kar |
Tên | SL Mã bưu chính | Dân số | Diện tích (km²) | Mật độ Dân số (người/km²) |
---|---|---|---|---|
Thị trấn Ea Kar | 35 | |||
Thị trấn Ea KNốp | 16 | |||
Xã Cư Bông | 15 | |||
Xã Cư Elang | 6 | |||
Xã Cư Huê | 18 | |||
Xã Cư Jiang | 15 | |||
Xã Cư Ni | 24 | |||
Xã Cư Prông | 5 | |||
Xã Ea Đar | 19 | |||
Xã Ea Kmút | 13 | |||
Xã Ea Ô | 19 | |||
Xã Ea PăL | 12 | |||
Xã Ea Sar | 3 | |||
Xã Ea Sô | 9 | |||
Xã Ea Tih | 15 | |||
Xã Xuân Phú | 15 |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Đắk Lăk |
Tên | Mã bưu chính vn 5 số (cập nhật 2020) | SL Mã bưu chính | Dân số | Diện tích (km²) | Mật độ Dân số (người/km²) |
---|---|---|---|---|---|
Thành phố Buôn Ma Thuột | 631xx | 1066 | 326.135 | 377,2 | 865 |
Thị xã Buôn Hồ | 640xx | 171 | 96.685 | 282,1 | 343 |
Huyện Buôn Đôn | 638xx | 93 | 59.959 | 1.410,4 | 43 |
Huyện Cư Kuin | 641xx | 114 | 99.551 | 288,3 | 345 |
Huyện Cư M'Gar | 639xx | 183 | 163.600 | 824,4 | 198 |
Huyện Ea H'Leo | 636xx | 209 | 120.968 | 1.335,1 | 91 |
Huyện Ea Kar | 633xx | 239 | 141.331 | 1.037,5 | 136 |
Huyện Ea Súp | 637xx | 154 | 58.579 | 1.765,6 | 33 |
Huyện Krông A Na | 642xx | 61 | 81.010 | 356,1 | 227 |
Huyện Krông Bông | 644xx | 128 | 87.139 | 1.257,5 | 69 |
Huyện Krông Búk | 635xx | 104 | 57.387 | 358,7 | 160 |
Huyện Krông Năng | 634xx | 197 | 118.223 | 614,8 | 147 |
Huyện Krông Pắc | 632xx | 308 | 198.009 | 625,8 | 316 |
Huyện Lắk | 643xx | 153 | 59.954 | 1.256 | 48 |
Huyện M'Đrắk | 645xx | 168 | 65.094 | 1.336,3 | 49 |
(*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này số lượng mã bưu chính
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Tây Nguyên |
Tên | Mã bưu chính vn 5 số (cập nhật 2020) | Mã bưu chính | Mã điện thoại | Biển số xe | Dân số | Diện tích | Mật độ dân số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tỉnh Đắk Lăk | 63xxx - 64xxx | 63xxxx | 500 | 47 | 1.827.800 | 13.125,4 km² | 139 người/km² |
Tỉnh Đắk Nông | 65xxx | 64xxxx | 501 | 48 | 553.200 | 6.515,6 km² | 85 người/km² |
Tỉnh Gia Lai | 61xxx - 62xxx | 60xxxx | 59 | 81 | 1.359.900 | 15.536,9 km² | 88 người/km² |
Tỉnh Kon Tum | 60xxx | 58xxxx | 60 | 82 | 473.300 | 9.689,6 km² | 49 người/km² |
Tỉnh Lâm Đồng | 66xxx | 67xxxx | 63 | 49 | 1.246.200 | 9.773,5 km² | 128 người/km² |