Danh mục
Thị xã Gò Công
Thị xã Gò Công nằm ở phía Đông của tỉnh Tiền Giang; Bắc giáp sông Vàm Cỏ, ngăn cách với huyện Cần Đước của tỉnh Long An; Nam giáp huyện Gò Công Tây và huyện Gò Công Đông; Tây giáp huyện Gò Công Tây; Đông giáp huyện Gò Công Đông. Về hành chánh, thị xã bao gồm 5 phường: 1, 2, 3, 4, 5; và 7 xã: Long Hoà, Long Thuận, Long Hưng, Long Chánh, Tân Trung, Bình Đông và Bình Xuân.
Sưu Tầm
Tổng quan Thị xã Gò Công | ||
Bản đồ Thị xã Gò Công | Địa bàn thị xã Gò Công vốn là trung tâm văn hoá của vùng Gò Công, là quê hương của nhiều nhân vật nổi tiếng. Ông Phạm Đăng Hưng đã từng làm quan Thượng thư dưới 3 triều vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị. Con gái ông là bà Phạm Thị Hằng là vợ vua Thiệu Trị, là mẹ vua Tự Đức, tức Thái hậu Từ Dũ. Đây cũng là quê hương của nhà văn Hồ Biểu Chánh, nhà văn Sơn Vương… Trong những năm 1925 – 1930, tại đây đã có Nhà xuất bản Nữ lưu thơ quán của Phan Thị Bạch Vân nổi tiếng toàn quốc, tập hợp nhiều cây bút tiến bộ đương thời cổ động cho nữ giới mở mang học vấn và bảo vệ luân lý đạo đức. Đây cũng là quê hương của nữ thi sĩ Lê Thị Kim (nữ sĩ Manh Manh), bà Cao Thị Khanh – chủ bút tờ Phụ nữ tân văn… Gò Công cũng là quê hương của điệu lý con sáo Gò Công nổi tiếng ở Nam Bộ. |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Thị xã Gò Công |
Tên | SL Mã bưu chính | Dân số | Diện tích (km²) | Mật độ Dân số (người/km²) |
---|---|---|---|---|
Phường Phường 1 | 31 | |||
Phường Phường 2 | 17 | |||
Phường Phường 3 | 21 | |||
Phường Phường 4 | 13 | |||
Phường Phường 5 | 4 | |||
Xã Bình Đông | 7 | |||
Xã Bình Xuân | 7 | |||
Xã Long Chánh | 4 | |||
Xã Long Hoà | 5 | |||
Xã Long Hưng | 4 | |||
Xã Long Thuận | 4 | |||
Xã Tân Trung | 7 |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Tiền Giang |
Tên | Mã bưu chính vn 5 số (cập nhật 2020) | SL Mã bưu chính | Dân số | Diện tích (km²) | Mật độ Dân số (người/km²) |
---|---|---|---|---|---|
Thành phố Mỹ Tho | 841xx | 516 | 181.367 | 81,5 | 2.225 |
Thị xã Gò Công | 8430x - 8438x | 124 | 94.367 | 102 | 925 |
Huyện Cái Bè | 849xx | 125 | 186.583 | 256 | 729 |
Huyện Cai Lậy | 8480x - 8484x | 227 | 123.775 | 140,2 | 883 |
Huyện Châu Thành | 846xx | 137 | 259.408 | 229,9 | 1.128 |
Huyện Chợ Gạo | 845xx | 135 | 182.177 | 229,4 | 794 |
Huyện Gò Công Đông | 8435x - 8439x | 106 | 143.418 | 267,6816 | 536 |
Huyện Gò Công Tây | 844xx | 70 | 124.889 | 180,2 | 693 |
Huyện Tân Phú Đông | 842xx | 35 | 40.430 | 202,1 | 200 |
Huyện Tân Phước | 847xx | 60 | 56.417 | 333,2 | 169 |
Thị xã Cai Lậy | 8485x - 8489x |
(*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này số lượng mã bưu chính
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long |
Tên | Mã bưu chính vn 5 số (cập nhật 2020) | Mã bưu chính | Mã điện thoại | Biển số xe | Dân số | Diện tích | Mật độ dân số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thành phố Cần Thơ | 94xxx | 90xxxx | 292 | 65 | 1.603.543 | 1.409,0 km² | 1138 người/km² |
Tỉnh An Giang | 90xxx | 88xxxx | 296 | 67 | 2.155.300 | 3.536,7 km² | 609 người/km² |
Tỉnh Bạc Liêu | 97xxx | 96xxxx | 291 | 94 | 876.800 | 2.526 km² | 355 người/km² |
Tỉnh Bến Tre | 86xxx | 93xxxx | 75 | 71 | 1.262.000 | 2359,5 km² | 535 người/km² |
Tỉnh Cà Mau | 98xxx | 97xxxx | 290 | 69 | 1.219.900 | 5.294,9 km² | 230 người/km² |
Tỉnh Đồng Tháp | 81xxx | 81xxxx | 67 | 66 | 1.680.300 | 3.378,8 km² | 497 người/km² |
Tỉnh Hậu Giang | 95xxx | 91xxxx | 293 | 95 | 773.800 | 1.602,4 km² | 483 người/km² |
Tỉnh Kiên Giang | 91xxx - 92xxx | 92xxxx | 297 | 68 | 1.738.800 | 6.348,5 km² | 274 người/km² |
Tỉnh Long An | 82xxx - 83xxx | 85xxxx | 72 | 62 | 1.469.900 | 4491,9km² | 327 người/km² |
Tỉnh Sóc Trăng | 6xxx | 95xxxx | 299 | 83 | 1.308.300 | 3.311,6 km² | 395 người/km² |
Tỉnh Tiền Giang | 84xxx | 86xxxx | 73 | 63 | 1.703.400 | 2508,6 km² | 679 người/km² |
Tỉnh Trà Vinh | 87xxx | 94xxxx | 294 | 84 | 1.012.600 | 2.341,2 km² | 433 người/km² |
Tỉnh Vĩnh Long | 85xxx | 89xxxx | 70 | 64 | 1.092.730 | 1.475 km² | 740 người/km² |