Danh mục
Thị xã Hồng Lĩnh
Thị xã Hồng Lĩnh nằm ở toạ độ 105,45 kinh độ Đông – 18,32 vĩ độ Bắc, là nơi giao nhau của Quốc lộ 1A và 8A, cách thành phố Vinh 20 km về phía Bắc và thị xã Hà Tĩnh 30km về phía Nam, cách cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo 92 km về phía Tây. Hồng Lĩnh là trung tâm kinh tế, văn hoá – xã hội phía Bắc tỉnh Hà Tĩnh.
Sưu Tầm
Tổng quan Thị xã Hồng Lĩnh | ||
Bản đồ Thị xã Hồng Lĩnh | Về dịch vụ thương mại và du lịch, thị xã Hồng Lĩnh là nơi có nhiều danh thắng, có điều kiện để phát triển ngành du lịch. Là điểm hội tụ Bắc Nam và Quốc tế qua quốc lộ 1A và 8A, gần thành phố Vinh và tương lai Hồng Lĩnh sẽ là đô thị loại I. Toàn vùng có nhiều các danh lam thắng cảnh để hình thành các tour du lịch: Về phía Nam 20 km là Ngã ba Đồng Lộc; 30 km là Khu bảo tồn thiên nhiên Vũ Quang ; Về phía Tây 15 km là một quần thể các di tích như: Khu mộ Trần Phú, Phan Đình Phùng, bến Tam Soa, phà Linh Cảm và cách khoảng 37 km là khu di tích của Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông ..v.v..; Về phía Đông 20 km là Khu lưu niệm đại thi hào Nguyễn Du, danh nhân Nguyễn Công Trứ và bãi biển Xuân Thành; Về phía Tây Bắc 30 km là Khu di tích Kim Liên. Thị xã Hồng Lĩnh nằm trong danh lam thắng cảnh của núi Hồng, sông La, có hệ thống chùa chiền nổi tiếng như: Chùa Hương Tích; chùa và hồ Thiên Tượng; chùa Long Đàm..v.v. Đặc biệt Hồng Lĩnh là mảnh đất “Địa linh, nhân kiệt” từ đời xưa tới nay đã sản sinh ra nhiều danh nhân nỗi tiếng như Đô Đài Ngự Sử Bùi Cầm Hổ; Trạng nguyên Sử Đức Huy và Sử Hy Nhan… . |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Thị xã Hồng Lĩnh |
Tên SL Mã bưu chính Dân số Diện tích (km²) Mật độ Dân số (người/km²) Phường Bắc Hồng 100 Phường Nam Hồng 93 Xã Đậu Liêu 8 Xã Đức Thuận 13 Xã Thuận Lộc 13 Xã Trung Lương 14
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Hà Tĩnh |
Tên Mã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020) SL Mã bưu chính Dân số Diện tích (km²) Mật độ Dân số (người/km²) Thành phố Hà Tĩnh
451xx 476 88.957 56,3 1.580 Thị xã Hồng Lĩnh
456xx 241 35.436 58,6 605 Huyện Cẩm Xuyên
461xx 334 141.216 635,6 222 Huyện Can Lộc
453xx 256 127.515 300,9 424 Huyện Đức Thọ
457xx 245 104.536 202,9 513 Huyện Hương Khê
460xx 297 100.212 1.278,1 78 Huyện Hương Sơn
458xx 406 117.167 1.101,3 106 Thị xã Kỳ Anh 462xx 82.955 280,25 296 Huyện Kỳ Anh
463xx 278 167.300 1.058,5 158 Huyện Lộc Hà
454xx 121 78.802 118,3 666 Huyện Nghi Xuân
455xx 203 97.830 220 445 Huyện Thạch Hà
452xx 335 132.377 356,4 371 Huyện Vũ Quang
459xx 104 30.989 646,2 48
(cập nhật 2020)
(*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này số lượng mã bưu chính
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Bắc Trung Bộ |
Tên Mã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020) Mã bưu chính Mã điện thoại Biển số xe Dân số Diện tích Mật độ dân số Tỉnh Hà Tĩnh 45xxx - 46xxx 48xxxx 239 38 1.242.700 5.997,3 km² 207 người/km² Tỉnh Nghệ An 43xxx - 44xxx 46xxxx –
47xxxx 238 37 2.978.700 16.493,7km² 108người/km² Tỉnh Quảng Bình 47xxx 51xxxx 232 73 863.400 8.065,3 km² 107 người/km² Tỉnh Quảng Trị 48xxx 52xxxx 233 74 612.500 4.739,8 km² 129 người/km² Tỉnh Thanh Hoá 40xxx - 42xxx 44xxxx –
45xxxx 237 36 3.712.600 11.130,2 km² 332 người/km² Tỉnh Thừa Thiên Huế 49xxx 53xxxx 234 75 1.143.572 5.033,2 km² 228 người/km²
(cập nhật 2020)
47xxxx
45xxxx
Các bạn có thể tra cứu thông tin của các cấp đơn vị hành chính bằng cách bấm vào tên đơn vị trong từng bảng hoặc quay lại trang Thông tin tổng quan Việt Nam hoặc trang thông tin vùng Bắc Trung Bộ