Thị xã Hồng Ngự

Thị xã Hồng Ngự đầu nguồn sông Tiền của tỉnh Đồng Tháp; Bắc giáp tỉnh Preyveng – Campuchia; Nam giáp huyện Tam Nông cùng tỉnh; Tây giáp huyện Hồng Ngự; Đông giáp huyện Tân Hồng cùng tỉnh. Về hành chánh, thị xã Hồng Ngự gồm có 3 phường: An Lộc, An Thạnh, An Lạc và 4 xã: Tân Hội, Bình Thạnh, An Bình A, An Bình B. Trong đó Phường An Thạnh là trung tâm kinh tế – văn hoá của thị xã, hai xã biên giới là Bình Thạnh và Tân Hội.

Sưu Tầm

Tổng quan Thị xã Hồng Ngự

Bản đồ Thị xã Hồng Ngự

Thị xã Hồng Ngự là một trong ba cụm đô thị của tỉnh Đồng Tháp, với trục hành lang quốc lộ 30 từ huyện Thanh Bình, thị xã Hồng Ngự đến huyện Hồng Ngự và huyện Tân Hồng. Với lợi thế này, thị xã được xác định là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc của tỉnh về nông nghiệp và kinh tế biên giới; không những có phạm vi ảnh hưởng trong vùng tỉnh mà còn có khả năng ảnh hưởng tới khu vực, góp phần phát triển chung cho cả khu vực kinh tế vùng Đồng Tháp Mười và vùng biên giới Việt Nam – Campuchia. Hiện nay thị xã Hồng Ngự được công nhận là đô thị loại IV trong hệ thống phân cấp các đô thị của Việt Nam.

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Thị xã Hồng Ngự

 

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Đồng Tháp

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Cao Lãnh8110x - 8114x161.292 107,21.505
Thị xã Hồng Ngự8150x - 8154x77.735122,2636
Thành phố Sa Đéc
818xx383
152.237 59,812.545
Huyện Cao Lãnh
8115x - 8119x227
200.689491,1409
Huyện Châu Thành819xx97150.936246,2 613
Huyện Hồng Ngự
8155x - 8159x101
144.232209,7688
Huyện Lai Vung
8175x - 8179x86
160.019238,2672
Huyện Lấp Vò
8170x - 8174x82
180.024245,9732
Huyện Tam Nông
813xx64
105.290528199
Huyện Tân Hồng
814xx61
90.994291,5312
Huyện Thanh Bình
816xx59
154.192329,5468
Huyện Tháp Mười
812xx130
137.481507,7271

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Thành phố Cần Thơ94xxx90xxxx292651.603.5431.409,0 km²1138 người/km²
Tỉnh An Giang90xxx88xxxx296672.155.3003.536,7 km²609 người/km²
Tỉnh Bạc Liêu97xxx96xxxx29194876.8002.526 km²355 người/km²
Tỉnh Bến Tre86xxx93xxxx75711.262.0002359,5 km²535 người/km²
Tỉnh Cà Mau98xxx97xxxx290691.219.9005.294,9 km²230 người/km²
Tỉnh Đồng Tháp81xxx81xxxx67661.680.3003.378,8 km²497 người/km²
Tỉnh Hậu Giang95xxx91xxxx29395773.8001.602,4 km²483 người/km²
Tỉnh Kiên Giang91xxx - 92xxx92xxxx297681.738.8006.348,5 km²274 người/km²
Tỉnh Long An82xxx - 83xxx85xxxx72621.469.9004491,9km²327 người/km²
Tỉnh Sóc Trăng6xxx95xxxx299831.308.3003.311,6 km²395 người/km²
Tỉnh Tiền Giang84xxx86xxxx73631.703.4002508,6 km²679 người/km²
Tỉnh Trà Vinh87xxx94xxxx294841.012.6002.341,2 km²433 người/km²
Tỉnh Vĩnh Long85xxx89xxxx70641.092.7301.475 km²740 người/km²

 

New Post