Danh mục
Huyện Krông Năng
Huyện Krông Năng là một huyện nằm ở phía Đông bắc tỉnh Đắk Lắk, cách trung tâm tỉnh lỵ 50 km theo đường Quốc lộ 14, Quốc lộ 29. Trung tâm huyện có tuyến đường Quốc lộ 29 và đường tỉnh lộ 3 đi qua (Krông Năng- EaKar).
Huyện lị: thị trấn Krông Năng.
11 xã: Cư Klông, Dliê Ya, Ea Dăh, Ea Hồ, Ea Puk, Ea Tam, Ea Tân, Ea Tóh, Phú Lộc, Phú Xuân, Tam Giang.
Sưu Tầm
Tổng quan Huyện Krông Năng |
||
Bản đồ Huyện Krông Năng |
Mảnh đất này trước 1975 thuộc quận Thuần Mẫn tỉnh Phú Bổn. Sau 1975 vùng phía nam quận Thuần Mẫn được chia sang tỉnh Đắk Lắk gọi là huyện Krông Buk. Ngày 3-4-1980, Hội đồng chính phủ ra nghị quyết số 110-CP về chia huyện Krông Buk thành 2 huyện Krông Buk và huyện mới Ea Hleo. Trong đó Huyện Krông Buk gồm có các xã Cư Nê, Ea Tul, Ea Rơng, Thống Nhất, Ea Hồ, Cư Bao, Cuôr Đăng, Bình Thuận, Phú Xuân, Phú Lộc, Cu Pông, Krông Năng, Pông Drang, Đoàn Kết, Dliê Ya và Tam Giang. Huyện được thành lập vào ngày 9-11-1987 theo Quyết định số 212-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng, gồm 7 xã: Dliê Ya, Ea Hồ, Ea Tóh, Krông Năng, Phú Lộc, Phú Xuân, Tam Giang. |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Krông Năng |
Tên | SL Mã bưu chính | Dân số | Diện tích (km²) | Mật độ Dân số (người/km²) |
---|---|---|---|---|
Thị trấn Krông Năng | 11 | |||
Xã Cư KLông | 7 | |||
Xã DLiê Ya | 21 | |||
Xã EaĐák | 14 | |||
Xã Ea Hồ | 19 | |||
Xã EaPúk | 6 | |||
Xã Ea Tam | 15 | |||
Xã Ea Tân | 17 | |||
Xã Ea Toh | 23 | |||
Xã Phú Lộc | 17 | |||
Xã Phú Xuân | 34 | |||
Xã Tam Giang | 13 |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Đắk Lăk |
Tên | Mã bưu chính vn 5 số (cập nhật 2020) | SL Mã bưu chính | Dân số | Diện tích (km²) | Mật độ Dân số (người/km²) |
---|---|---|---|---|---|
Thành phố Buôn Ma Thuột | 631xx | 1066 | 326.135 | 377,2 | 865 |
Thị xã Buôn Hồ | 640xx | 171 | 96.685 | 282,1 | 343 |
Huyện Buôn Đôn | 638xx | 93 | 59.959 | 1.410,4 | 43 |
Huyện Cư Kuin | 641xx | 114 | 99.551 | 288,3 | 345 |
Huyện Cư M'Gar | 639xx | 183 | 163.600 | 824,4 | 198 |
Huyện Ea H'Leo | 636xx | 209 | 120.968 | 1.335,1 | 91 |
Huyện Ea Kar | 633xx | 239 | 141.331 | 1.037,5 | 136 |
Huyện Ea Súp | 637xx | 154 | 58.579 | 1.765,6 | 33 |
Huyện Krông A Na | 642xx | 61 | 81.010 | 356,1 | 227 |
Huyện Krông Bông | 644xx | 128 | 87.139 | 1.257,5 | 69 |
Huyện Krông Búk | 635xx | 104 | 57.387 | 358,7 | 160 |
Huyện Krông Năng | 634xx | 197 | 118.223 | 614,8 | 147 |
Huyện Krông Pắc | 632xx | 308 | 198.009 | 625,8 | 316 |
Huyện Lắk | 643xx | 153 | 59.954 | 1.256 | 48 |
Huyện M'Đrắk | 645xx | 168 | 65.094 | 1.336,3 | 49 |
(*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này số lượng mã bưu chính
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Tây Nguyên |
Tên | Mã bưu chính vn 5 số (cập nhật 2020) | Mã bưu chính | Mã điện thoại | Biển số xe | Dân số | Diện tích | Mật độ dân số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tỉnh Đắk Lăk | 63xxx - 64xxx | 63xxxx | 500 | 47 | 1.827.800 | 13.125,4 km² | 139 người/km² |
Tỉnh Đắk Nông | 65xxx | 64xxxx | 501 | 48 | 553.200 | 6.515,6 km² | 85 người/km² |
Tỉnh Gia Lai | 61xxx - 62xxx | 60xxxx | 59 | 81 | 1.359.900 | 15.536,9 km² | 88 người/km² |
Tỉnh Kon Tum | 60xxx | 58xxxx | 60 | 82 | 473.300 | 9.689,6 km² | 49 người/km² |
Tỉnh Lâm Đồng | 66xxx | 67xxxx | 63 | 49 | 1.246.200 | 9.773,5 km² | 128 người/km² |