Danh mục
Huyện Krông A Na
Huyện Krông A Na là một huyện nằm ở khu vực trung tâm tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam. Phía bắc giáp thành phố Buôn Mê Thuột, phía đông giáp huyện Cư Kuin, phía Nam giáp huyện Lắk, phía Tây giáp huyện Krông Nô tỉnh Đắk Nông. 19 tháng 09 năm 1981 là ngày thành lập huyện theo Quyết định số 75/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ Việt Nam).
Sưu Tầm
Tổng quan Huyện Krông A Na |
||
Bản đồ Huyện Krông A Na |
Về du lịch có thác nước thác nước Drai Nur và Thác nước Gia Long, hàng năm vào các dịp tết, lễ hội người dân từ nhiều nơi trong tỉnh. Đến đây dạo chơi ngắm cảnh, câu cá thưởng thức ngoạn khung cảnh, đua thuyền. Nhà sinh hoạt văn hóa cộng đồng ở các buôn làng có 26/26, dùng cho hội họp buôn làm ban tự quản buôn. Huyện có khoảng 17 dân tộc kể cả tại chỗ hay đã di cư từ nơi khác đến. Tôn giáo: Tin Lành, Phật giáo, Thiên Chúa giáo… |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Krông A Na |
Tên | SL Mã bưu chính | Dân số | Diện tích (km²) | Mật độ Dân số (người/km²) |
---|---|---|---|---|
Thị trấn Buôn Trấp | 8 | |||
Xã Băng A Drênh | 7 | |||
Xã Bình Hoà | 6 | |||
Xã Đray Sáp | 8 | |||
Xã Dur Kmăl | 7 | |||
Xã Ea Bông | 11 | |||
Xã Ea Na | 9 | |||
Xã Quảng Điền | 5 |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Đắk Lăk |
Tên | Mã bưu chính vn 5 số (cập nhật 2020) | SL Mã bưu chính | Dân số | Diện tích (km²) | Mật độ Dân số (người/km²) |
---|---|---|---|---|---|
Thành phố Buôn Ma Thuột | 631xx | 1066 | 326.135 | 377,2 | 865 |
Thị xã Buôn Hồ | 640xx | 171 | 96.685 | 282,1 | 343 |
Huyện Buôn Đôn | 638xx | 93 | 59.959 | 1.410,4 | 43 |
Huyện Cư Kuin | 641xx | 114 | 99.551 | 288,3 | 345 |
Huyện Cư M'Gar | 639xx | 183 | 163.600 | 824,4 | 198 |
Huyện Ea H'Leo | 636xx | 209 | 120.968 | 1.335,1 | 91 |
Huyện Ea Kar | 633xx | 239 | 141.331 | 1.037,5 | 136 |
Huyện Ea Súp | 637xx | 154 | 58.579 | 1.765,6 | 33 |
Huyện Krông A Na | 642xx | 61 | 81.010 | 356,1 | 227 |
Huyện Krông Bông | 644xx | 128 | 87.139 | 1.257,5 | 69 |
Huyện Krông Búk | 635xx | 104 | 57.387 | 358,7 | 160 |
Huyện Krông Năng | 634xx | 197 | 118.223 | 614,8 | 147 |
Huyện Krông Pắc | 632xx | 308 | 198.009 | 625,8 | 316 |
Huyện Lắk | 643xx | 153 | 59.954 | 1.256 | 48 |
Huyện M'Đrắk | 645xx | 168 | 65.094 | 1.336,3 | 49 |
(*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này số lượng mã bưu chính
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Tây Nguyên |
Tên | Mã bưu chính vn 5 số (cập nhật 2020) | Mã bưu chính | Mã điện thoại | Biển số xe | Dân số | Diện tích | Mật độ dân số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tỉnh Đắk Lăk | 63xxx - 64xxx | 63xxxx | 500 | 47 | 1.827.800 | 13.125,4 km² | 139 người/km² |
Tỉnh Đắk Nông | 65xxx | 64xxxx | 501 | 48 | 553.200 | 6.515,6 km² | 85 người/km² |
Tỉnh Gia Lai | 61xxx - 62xxx | 60xxxx | 59 | 81 | 1.359.900 | 15.536,9 km² | 88 người/km² |
Tỉnh Kon Tum | 60xxx | 58xxxx | 60 | 82 | 473.300 | 9.689,6 km² | 49 người/km² |
Tỉnh Lâm Đồng | 66xxx | 67xxxx | 63 | 49 | 1.246.200 | 9.773,5 km² | 128 người/km² |