Danh mục

Thành phố Hà Tĩnh

Thành phố Hà Tĩnh tỉnh lỵ của tỉnh Hà Tĩnh, nằm ở vị trí trung tâm của tỉnh. Phía Đông và phía Tây giáp huyện Thạch Hà, phía Nam giáp huyện Cẩm Xuyên, phía Bắc giáp huyện Thạch Hà, huyện Lộc Hà. Thành phố trước đây là thị xã Hà Tĩnh. Ngày 28/5/2007, Thủ tướng Chính phủ đã ký nghị định số 89/2007/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Hà Tĩnh trực thuộc tỉnh Hà Tĩnh. Ngày 20// 2007 lễ công bố thành lập thành phố Hà Tĩnh đã diễn ra tại quảng trường trung tâm thành phố.

Sưu Tầm

Tổng quan Thành phố Hà Tĩnh

Bản đồ Thành phố Hà Tĩnh

Tỉnh lỵ tỉnh Hà Tĩnh được thành lập năm 1831, trên cơ sở tách ra từ huyện Thạch Hà khi vua Minh Mạng chia trấn Nghệ An thành hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Năm 1976, sáp nhập hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh thành tỉnh Nghệ Tĩnh, tỉnh lỵ đặt tại thành phố Vinh, thị xã Hà Tĩnh không còn là tỉnh lỵ nữa. Năm 1991, tách tỉnh Nghệ Tĩnh ra thành hai tỉnh như cũ, thị xã Hà Tĩnh lại trở về làm tỉnh lỵ của tỉnh Hà Tĩnh. Đến năm 2007, thị xã Hà Tĩnh được công nhận là thành phố loại 3.
.

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Thành phố Hà Tĩnh

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Phường Bắc Hà101
Phường Đại Nài14
Phường Hà Huy Tập12
Phường Nam Hà106
Phường Nguyễn Du23
Phường Tân Giang81
Phường Thạch Linh14
Phường Thạch Quý13
Phường Trần Phú45
Phường Văn Yên5
Xã Thạch Bình9
Xã Thạch Đồng7
Xã Thạch Hạ13
Xã Thạch Hưng9
Xã Thạch Môn5
Xã Thạch Trung19

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc  tỉnh Hà Tĩnh

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Hà Tĩnh
451xx47688.95756,3 1.580
Thị xã Hồng Lĩnh
456xx24135.43658,6605
Huyện Cẩm Xuyên
461xx334141.216635,6222
Huyện Can Lộc
453xx256127.515 300,9424
Huyện Đức Thọ
457xx245104.536 202,9513
Huyện Hương Khê
460xx297100.2121.278,178
Huyện Hương Sơn
458xx406117.1671.101,3106
Thị xã Kỳ Anh462xx82.955 280,25 296
Huyện Kỳ Anh
463xx278167.3001.058,5158
Huyện Lộc Hà
454xx12178.802118,3666
Huyện Nghi Xuân
455xx20397.830 220445
Huyện Thạch Hà
452xx335132.377356,4371
Huyện Vũ Quang
459xx10430.989 646,248

 

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Bắc Trung Bộ

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Tỉnh Hà Tĩnh45xxx - 46xxx48xxxx23938 1.242.700 5.997,3 km² 207 người/km²
Tỉnh Nghệ An43xxx - 44xxx46xxxx –
47xxxx
23837 2.978.700 16.493,7km² 108người/km²
Tỉnh Quảng Bình47xxx51xxxx23273 863.400 8.065,3 km² 107 người/km²
Tỉnh Quảng Trị48xxx52xxxx23374 612.500 4.739,8 km² 129 người/km²
Tỉnh Thanh Hoá40xxx - 42xxx44xxxx –
45xxxx
23736 3.712.600 11.130,2 km² 332 người/km²
Tỉnh Thừa Thiên Huế49xxx53xxxx23475 1.143.572 5.033,2 km² 228 người/km²

Các bạn có thể tra cứu thông tin của các cấp đơn vị hành chính bằng cách bấm vào tên đơn vị trong từng bảng hoặc quay lại trang Thông tin tổng quan Việt Nam hoặc trang thông tin vùng  Bắc Trung Bộ

 

 

New Post