Huyện Chợ Mới

Huyện Chợ Mới cù lao của tỉnh An Giang; Bắc giáp sông Vàm Nao, ngăn cách với huyện Phú Tân; Đông giáp sông Tiền, ngăn cách với tỉnh Đồng Tháp; Tây giáp sông Hậu, là ranh giới với huyện Châu Phú, huyện Châu Thành và thành phố Long Xuyên; Nam giáp rạch Cái Tàu Thượng, ngăn cách với huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp. Về hành chính, huyện bao gồm thị trấn Chợ Mới, thị trấn Mỹ Luông và 16 xã là: Kiến An, Kiến Thành, Mỹ Hội Đông, Long Điền A, Long Điền B, Nhơn Mỹ, Long Giang, Long Kiến, Mỹ An, An Thạnh Trung, Hội An, Hoà Bình, Hoà An, Tấn Mỹ, Mỹ Hiệp, Bình Phước Xuân.

Sưu Tầm

Tổng quan Huyện Chợ Mới

Bản đồ Huyện Chợ Mới

Huyện có các cù lao xanh tốt trên sông, là đều kiện để phát triển du lịch sinh thái, đặc biệt là cù lao Giêng nằm trên địa bàn 3 xã Tấn Mỹ, Mỹ Hiệp, Bình Phước Xuân. Di tích Cột Dây Thép đã được xếp hạng cấp quốc gia. Bên cạnh đó, huyện còn có hệ thống chùa chiền, đền miếu….thu hút hàng chục ngàn lượt du khách mỗi năm.

 

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Chợ Mới

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thị trấn Chợ Mới27
Thị trấn Mỹ Luông6
Xã An Thạnh Trung11
Xã Bình Phước Xuân5
Xã Hoà An6
Xã Hoà Bình6
Xã Hội An6
Xã Kiến An12
Xã Kiến Thành8
Xã Long Điền A6
Xã Long Điền B8
Xã Long Giang10
Xã Long Kiến6
Xã Mỹ An6
Xã Mỹ Hiệp7
Xã Mỹ Hội Đông10
Xã Nhơn Mỹ11
Xã Tấn Mỹ10

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh An Giang

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDiện tích (km²)Dân sốMật độ Dân số (người/km²)
Huyện An Phú
9045x - 9049x64
226,4191.328845
Huyện Châu Phú
906xx99
451245.102543
Huyện Châu Thành
9090x - 9094x64
355,1169.723478
Huyện Chợ Mới
902xx161
369,6345.200 934
Huyện Phú Tân
903xx82
314,223221.059704
Thị xã Tân Châu
9040x - 9044x125
175,6846184.1291.048
Huyện Thoại Sơn9095x - 9099x106
468,7 180.551385
Huyện Tịnh Biên
907xx60
355,5120.781340
Huyện Tri Tôn
908xx97
600,4133.109 222
Thành phố Long xuyên
901xx321
115,4278.6582.415
Thành phố Châu Đốc905xx130
105,3157.2981494

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Thành phố Cần Thơ94xxx90xxxx292651.603.5431.409,0 km²1138 người/km²
Tỉnh An Giang90xxx88xxxx296672.155.3003.536,7 km²609 người/km²
Tỉnh Bạc Liêu97xxx96xxxx29194876.8002.526 km²355 người/km²
Tỉnh Bến Tre86xxx93xxxx75711.262.0002359,5 km²535 người/km²
Tỉnh Cà Mau98xxx97xxxx290691.219.9005.294,9 km²230 người/km²
Tỉnh Đồng Tháp81xxx81xxxx67661.680.3003.378,8 km²497 người/km²
Tỉnh Hậu Giang95xxx91xxxx29395773.8001.602,4 km²483 người/km²
Tỉnh Kiên Giang91xxx - 92xxx92xxxx297681.738.8006.348,5 km²274 người/km²
Tỉnh Long An82xxx - 83xxx85xxxx72621.469.9004491,9km²327 người/km²
Tỉnh Sóc Trăng6xxx95xxxx299831.308.3003.311,6 km²395 người/km²
Tỉnh Tiền Giang84xxx86xxxx73631.703.4002508,6 km²679 người/km²
Tỉnh Trà Vinh87xxx94xxxx294841.012.6002.341,2 km²433 người/km²
Tỉnh Vĩnh Long85xxx89xxxx70641.092.7301.475 km²740 người/km²

 

New Post