Danh mục

Huyện Hạ Lang

Huyện Hạ Lang – Bao gồm thị trấn Hạ Lang và 13 xã: Minh Long, Lý Quốc, Thắng Lợi, Đồng Loan, Đức Quang, Kim Loan, Thanh Nhật, Quang Long, An Lạc, Vinh Quý, Thái Đức, Thị Hoa và Cô Ngân… Huyện đời Trần gọi là châu Tư Lang. Thời Minh là Hạ Tử Lang thuộc phủ Lạng Sơn. Đầu đời Hậu Lê là châu Hạ Lang thuộc phủ Cao Bằng, xứ Thái Nguyên. Nay là huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng. Huyện Hạ Lang đời Hậu Lê, có các tổng Điều Long, Tuyên Đường, Lệnh Cấm, Vĩnh Thọ. Châu Hạ Lang trước do họ Bế thế tập cai trị. Năm 1834, Minh Mạng đặt làm huyện do lưu quan thay thổ quan cai trị.

Đến với Hạ Lang, du khách có thể thăm căn cứ địa Lũng Luông, bản làng Huyền Du địa danh gắn liền với tên tuổi của của bà Nguyễn Thị Duệ.

theo Wikipedia

Thông tin Huyện Hạ Lang

Bản đồ Huyện Hạ Lang

Quốc gia :Việt Nam
Vùng :Đông Bắc
Tỉnh :Tỉnh Cao Bằng
Diện tích : 453 km²
Dân số : 33.261
Mật độ : 73,4 người/km²
Số lượng mã bưu chính208

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Huyện Hạ Lang

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thị trấn Thanh Nhật15
Xã An Lạc24
Xã Cô Ngân10
Xã Đồng Loan12
Xã Đức Quang13
Xã Kim Loan13
Xã Lý Quốc13
Xã Minh Long9
Xã Quang Long19
Xã Thái Đức15
Xã Thắng Lợi18
Xã Thị Hoa13
Xã Việt Chu15
Xã Vịnh Quý19

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Tỉnh Cao Bằng

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Cao Bằng
2110x -2114x26084.421107,6784
Huyện Bảo Lạc
2135x - 2139x25849.36291854
Huyện Bảo Lâm214xxx23455.936913,461
Huyện Hạ Lang
217xxx20825.294463,455
Huyện Hà Quảng
2120x - 2124x23033.261453,773
Huyện Hoà An
2115x - 2119x29355.730609,520891
Huyện Nguyên Bình
215xxx24539.42084147
Huyện Phục Hoà
2165x - 2169x12922.501251,989
Huyện Quảng Uyên
219xxx26642.604384,8966111
Huyện Thạch An
2160x - 2164x29130.563690,544
Huyện Thông Nông
2130x - 2134x19223.233357,665
Huyện Trà Lĩnh
2125x - 2129x13921.558259,2259,2
Huyện Trùng Khánh
218xxx31548.713468,7104

 

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

 

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Vùng Đông Bắc

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xe Dân số Diện tích Mật độ dân số
Tỉnh Bắc Giang26xxx23xxxx20498, 13 1.624.4563.849,7 km²421 người/km²
Tỉnh Bắc Kạn23xxx26xxxx20997 330.1004.859,4 km²62 người/km²
Tỉnh Cao Bằng21xxx27xxxx20611 517.9006.707,9 km²77 người/km²
Tỉnh Hà Giang20xxx31xxxx21923 771.2007.914,9 km²97 người/km²
Tỉnh Lạng Sơn25xxx24xxxx20512 751.2008.320,8 km²90 người/km²
Tỉnh Lào Cai31xxx33xxxx21424 656.9006.383,9 km²103 người/km²
Tỉnh Phú Thọ35xxx29xxxx21019 1.351.0003.533,4 km²382 người/km²
Tỉnh Quảng Ninh01xxx - 02xxx20xxxx20314 1.211.3006.102,3 km²199 người/km²
Tỉnh Thái Nguyên24xxx25xxxx20820 1.156.0003536,4 km²32 người/km²
Tỉnh Tuyên Quang22xxx30xxxx20722 746.7005.867,3 km²127 người/km²
Tỉnh Yên Bái33xxx32xxxx21621 771.6006.886,3 km²112 người/km²

Các bạn có thể tra cứu thông tin của các cấp đơn vị hành chính bằng cách bấm vào tên đơn vị trong từng bảng hoặc quay lại trang Thông tin tổng quan Việt Nam hoặc trang thông tin vùng  Vùng Đông Bắc

 

New Post