Danh mục
Thành phố Buôn Ma Thuột
Thành phố Buôn Ma Thuột Đông giáp huyện Krông Pắk. Tây giáp tỉnh Đắk Nông. Nam giáp huyện Krông Ana. Bắc giáp huyện Cư M’gar.
Bao gồm 13 phường: Ea Tam, Khánh Xuân, Tân Tiến, Thắng Lợi, Tân Lợi, Tân An, Tân Hoà, Tân Lập, Thống Nhất, Thành Nhất, Tự An, Tân Thành, Khánh Thành và 6 xã: Cư Ê Bur, Ea Tu, Hoà Thuận, Hoà Thắng, Hoà Xuân, Ea Kao, Hoà Phú, Hoà Khánh.
Thành phố Buôn Ma Thuộc được thành lập theo Nghị định 8-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 1 năm 1995.
Sưu Tầm
Tổng quan Thành phố Buôn Ma Thuột | ||
Bản đồ Thành phố Buôn Ma Thuột | Buôn Ma Thuột có đường Quốc lộ 14 đi Pleiku, Kontum, nối với Đà Nẵng về phía Bắc. Còn về phía Nam đi Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh. Đường 26 đi Ninh Hoà, Nha Trang. Đường Quốc lộ 27 đi Đà Lạt. Đến với Buôn Ma Thuột du khách có thể viếng chùa Ngọc Ban, Khải Đoan, các khu du lịch Cô Thông, thác D’ray Linh, D’ray Súp, Bảo tàng Buôn Ma Thuột… |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Thành phố Buôn Ma Thuột |
Tên | SL Mã bưu chính | Dân số | Diện tích (km²) | Mật độ Dân số (người/km²) |
---|---|---|---|---|
Phường Ea Tam | 67 | |||
Phường Khánh Xuân | 40 | |||
Phường Tân An | 52 | |||
Phường Tân Hoà | 23 | |||
Phường Tân Lập | 94 | |||
Phường Tân Lợi | 75 | |||
Phường Tân Thành | 87 | |||
Phường Tân Tiến | 77 | |||
Phường Thắng Lợi | 44 | |||
Phường Thành Công | 62 | |||
Phường Thành Nhất | 72 | |||
Phường Thống Nhất | 33 | |||
Phường Tự An | 159 | |||
Xã Cư E Bur | 11 | |||
Xã EaKao | 15 | |||
Xã EaTu | 14 | |||
Xã Hoà Đông | 15 | |||
Xã Hoà Khánh | 24 | |||
Xã Hoà Phú | 15 | |||
Xã Hoà Thắng | 63 | |||
Xã Hoà Thuận | 16 | |||
Xã Hoà Xuân | 8 |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Đắk Lăk |
Tên | Mã bưu chính vn 5 số (cập nhật 2020) | SL Mã bưu chính | Dân số | Diện tích (km²) | Mật độ Dân số (người/km²) |
---|---|---|---|---|---|
Thành phố Buôn Ma Thuột | 631xx | 1066 | 326.135 | 377,2 | 865 |
Thị xã Buôn Hồ | 640xx | 171 | 96.685 | 282,1 | 343 |
Huyện Buôn Đôn | 638xx | 93 | 59.959 | 1.410,4 | 43 |
Huyện Cư Kuin | 641xx | 114 | 99.551 | 288,3 | 345 |
Huyện Cư M'Gar | 639xx | 183 | 163.600 | 824,4 | 198 |
Huyện Ea H'Leo | 636xx | 209 | 120.968 | 1.335,1 | 91 |
Huyện Ea Kar | 633xx | 239 | 141.331 | 1.037,5 | 136 |
Huyện Ea Súp | 637xx | 154 | 58.579 | 1.765,6 | 33 |
Huyện Krông A Na | 642xx | 61 | 81.010 | 356,1 | 227 |
Huyện Krông Bông | 644xx | 128 | 87.139 | 1.257,5 | 69 |
Huyện Krông Búk | 635xx | 104 | 57.387 | 358,7 | 160 |
Huyện Krông Năng | 634xx | 197 | 118.223 | 614,8 | 147 |
Huyện Krông Pắc | 632xx | 308 | 198.009 | 625,8 | 316 |
Huyện Lắk | 643xx | 153 | 59.954 | 1.256 | 48 |
Huyện M'Đrắk | 645xx | 168 | 65.094 | 1.336,3 | 49 |
(*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này số lượng mã bưu chính
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Tây Nguyên |
Tên | Mã bưu chính vn 5 số (cập nhật 2020) | Mã bưu chính | Mã điện thoại | Biển số xe | Dân số | Diện tích | Mật độ dân số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tỉnh Đắk Lăk | 63xxx - 64xxx | 63xxxx | 500 | 47 | 1.827.800 | 13.125,4 km² | 139 người/km² |
Tỉnh Đắk Nông | 65xxx | 64xxxx | 501 | 48 | 553.200 | 6.515,6 km² | 85 người/km² |
Tỉnh Gia Lai | 61xxx - 62xxx | 60xxxx | 59 | 81 | 1.359.900 | 15.536,9 km² | 88 người/km² |
Tỉnh Kon Tum | 60xxx | 58xxxx | 60 | 82 | 473.300 | 9.689,6 km² | 49 người/km² |
Tỉnh Lâm Đồng | 66xxx | 67xxxx | 63 | 49 | 1.246.200 | 9.773,5 km² | 128 người/km² |