Danh mục
Quận Cầu Giấy
Quận Cầu Giấy có nhiều đình, chùa, đền, miếu có giá trị kiến trúc nghệ thuật và giá trị lịch sử như: đình Bái Ân (Nghĩa Đô), là ngôi đình cổ thờ 3 vị Thành Hoàng làng là Chiêu ứng Vũ Đại Vương, Thuận Chính công chúa và Chiêu Điều Đại Vương. Đình làng Nghè thờ tướng quân Trần Công Tích đã có công chống quân xâm lược nhà Tống (thời vua Lê Đại Hành 980 – 1005).
Chùa Dụ Ân làng Bái Ân (Nghĩa Đô) là nơi Lý Thường Kiệt đã từng theo học, Nghĩa Đô còn đền thờ Tướng quân Trần Công Tích và miếu thờ hai chị em họ Lê có công giúp vua Lê Đại Hành phá quân Tống (Năm 981).
Ngoài những di tích trên, Cầu Giấy còn có chùa Thánh Chúa (Dịch Vọng) một thắng cảnh gắn liền với lịch sử của triều đại vua Lý Thánh Tông; chùa Hà (Dịch Vọng) được xây dựng năm 1680. Ở Dịch Vọng Tiền (nay là địa phận phường Quan Hoa) có chùa Hoa Lãng thờ mẹ thiền sư Từ Đạo Hạnh, người dạy dỗ nuôi dưỡng Lý Thái Tổ (tức Lý Công Uẩn).
Ngoài các di tích lịch sử, quận Cầu Giấy còn là vùng đất của nhiều lễ hội gắn liền với nhiều trò chơi dân gian độc đáo. Có tểh kể các lễ hội
Sưu Tầm
Tổng quan Quận Cầu Giấy | ||
Nằm ở phía Tây của thủ đô Hà Nội, cùng với vùng đất Thăng Long, Cầu Giấy là vùng đất có bề dày lịch sử hàng nghìn năm, là một trong những địa bàn sinh tụ của cư dân đất Việt, từng góp phần tạo ra nền văn minh sông Hồng. Đây là quận mới được thành lập vào tháng 11/1996 trên cơ sở tách một số xã của huyện Từ Liêm – một trong những huyện ngoại thành của thành phố Hà Nội. Phía Đông giáp quận Ba Đình và Đống Đa với ranh giới là đường Bưởi và đường Láng, phía Đông Bắc giáp quận Tây Hồ, phía Nam giáp quận Thanh Xuân, phía Tây và phía Bắc giáp huyện Từ Liêm. Vì mới được chuyển thành quận chưa lâu nên số dân của quận có sự thay đổi khá rõ. năm 1999, với số dân khoảng 130.000 người. Tổng diện tích tự nhiên khoảng 120ha. Vì thế mật độ dân số trong quận đạt trên 10.600 người/km2. Nhưng đến năm 2001, dân số của quận đã tăng lên 142.800 người làm cho mật độ cũng tăng lên 11.860 người/km2. Hiện nay, dân số của quận đã là 201.600 người. Trên địa bàn quận có khá nhiều cơ sở về khoa học tự nhiên và xã hội và nhân văn. Đó là Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Đại học Quốc gia Hà Nội; trường Đại học Sư Phạm, trường Đại học Thương mại, Viện Bảo tàng Văn hoá Dân tộc, Trung tâm Khoa học Công nghệ và Quân sự, Viện Khoa học và Kỹ thuật hạt nhân, Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga. Ngoài ra, ở đây còn có con đường giao thông quan trọng đi qua nối cảng hàng không Nội Bài. Hiện nay, quận có nhiều khu dân cư, đô thị mới đang được xây dựng. | Bản đồ Quận Cầu Giấy |
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Quận Cầu Giấy |
Tên SL Mã bưu chính Dân số Diện tích (km²) Mật độ Dân số (người/km²) Phường Dịch Vọng 57 Phường Dịch Vọng Hậu 134 Phường Mai Dịch 90 Phường Nghĩa Đô 48 Phường Nghĩa Tân 109 Phường Quan Hoa 31 Phường Trung Hòa 54 Phường Yên Hòa 154
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Hà Nội |
Tên Mã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020) SL Mã bưu chính Dân số Diện tích (km²) Mật độ Dân số (người/km²) Thị xã Sơn Tây
127xx 364 125.749 113,5 1.108 Quận Ba Đình
111xx 545 225.910 9,3 24.291 Quận Cầu Giấy
113xx 677 225.643 12 18.804 Quận Đống Đa 115xx 954 370.117 10,2 36.286 Quận Hà Đông
121xx 1080 233.126 47,9 4.867 Quận Hai Bà Trưng
116xx 920 295.726 10,1 29.280 Quận Hoàng Mai
117xx 849 335.509 40,2 8.844 Quận Hoàn Kiếm 110xx 318 147.334 5,3 27.799 Quận Long Biên
117xx 677 276.913 60,4 4.500 Quận Tây Hồ
112xx 376 130.639 24 5.443 Quận Thanh Xuân
114xx 504 223.694 9,1 24.582 Huyện Ba Vì
126xx 198 246.120 425,3 579 Huyện Chương Mỹ
134xx 271 286.359 232,3 1.233 Huyện Đan Phượng
130xx 108 142.480 76,6 1.860 Huyện Đông Anh
123xx 273 333.337 182,1 1.831 Huyện Gia Lâm
124xx 317 251.735 114 2.208 Huyện Hoài Đức
132xx 128 191.106 82,4 2.319 Huyện Mê Linh 129xx 105 191.490 141,6 1.352 Huyện Mỹ Đức
137xx 120 169.999 230 739 Huyện Phúc Thọ 128xx 102 159.484 117,1 1.362
Huyện Phú Xuyên
139xx 189 181.388 171,1 1.060 Huyện Quốc Oai
133xx 140 160.190 147 1.090 Huyện Sóc Sơn
122xx 194 282.536 306,5 922 Huyện Thạch Thất
131xx 196 177.545 202,5 877 Huyện Thanh Oai
135xx 109 167.250 123,8 1.351 Huyện Thanh Trì
125xx 136 198.706 63,17 3.146 Huyện Thường Tín 136xx 153 219.246 127,7 1.717 Huyện Ứng Hoà
138xx 146 182.008 183,7 991 Huyện Bắc Từ Liêm
119xx 444 320.414 43,4 7.391 Huyện Nam Từ Liêm 120xx 232.894 32,27 7.216
(cập nhật 2020)
(*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này số lượng mã bưu chính
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Đồng Bằng Sông Hồng |
Tên Mã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020) Mã bưu chính Mã điện thoại Biển số xe Dân số Diện tích Mật độ dân số Thành phố Hà Nội 10xxx - 14xxx 10 4 29,30,31
32,33,(40) 7.588.150 3.328,9 km² 2.279 người/km² Thành phố Hải Phòng 04xxx - 05xxx 18xxxx 225 15, 16 2.103.500 1.527,4 km² 1.377 người/km² Tỉnh Bắc Ninh 16xxx 22xxxx 222 99 1.214.000 822,7 km² 1.545 người/km² Tỉnh Hải Dương 03xxx 17xxxx 320 34 2.463.890 1656,0 km² 1488 người/km² Tỉnh Hà Nam 18xxx 40xxxx 226 90 794.300 860,5 km² 923 người/km² Tỉnh Hưng Yên 17xxx 16xxxx 221 89 1.380.000 926,0 km² 1.476 người/km² Tỉnh Nam Định 07xxx 42xxxx 228 18 1.839.900 1.652,6 km² 1.113 người/km² Tỉnh Ninh Bình 08xxx 43xxxx 229 35 927.000 1.378,1 km² 673 người/km² Tỉnh Thái Bình 06xxx 41xxxx 227 17 1.788.400 1.570,5 km² 1.139 người/km² Tỉnh Vĩnh Phúc 15xxx 28xxxx 211 88 1.029.400 1.238,6 km² 831 người/km²
(cập nhật 2020)
32,33,(40)
Các bạn có thể tra cứu thông tin của các cấp đơn vị hành chính bằng cách bấm vào tên đơn vị trong từng bảng hoặc quay lại trang Thông tin tổng quan Việt Nam hoặc trang thông tin vùng Vùng Đồng Bằng Sông Hồng